PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 69. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - Liên trường Nghệ An.docx



b) Sợi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn chính là số chỉ của cân theo đơn vị N. c) Chiều dòng điện là chiều từ D đến C d) Từ bảng số liệu, giá trị trung bình của cảm ứng từ là B0,15 T . Câu 2: Một khinh khí cầu có tổng khối lượng (gồm khoang và hành khách) là 450 kg. Phần khí cầu chứa 33 3,00.10 m không khí. Biết khí quyển bên ngoài có nhiệt độ là 25C và áp suất là 51,03.10 Pa , gia tốc trọng trường là 2  m g9,80  s . a) Lực tối thiểu để nâng khoang lên khỏi mặt đất là 4410 N. b) Khinh khí cầu bay lên được là do khối lượng riêng của khí trong khí cầu nhỏ hơn của khí quyển. c) Coi không khí ở 25C là khí lý tưởng, số mol không khí trong khí cầu ở nhiệt độ 25C là 1247,8 mol . d) Khi không khí trong khí cầu bị đốt nóng, nó bị giãn nở và một phần bị đẩy ra ngoài thông qua lỗ thoát khí phía trên khí cầu. Biết ở 25C khối lượng riêng của không khí là 3  kg 1,29  m , vỏ khí cầu mỏng, không giãn và nhẹ. Để quả cầu rời khỏi mặt đất, nhiệt độ khí trong khí cầu phải đạt tối thiểu là 64,2C . Câu 3: Một bình tích áp được sử dụng trong máy lọc nước có hai phần: bóng chứa nước và bóng chứa khí như hình bên. Khi chưa chứa nước, bóng chứa khí chiếm toàn bộ thể tích trong bình là 12 lít, áp suất 120 kPa. Đường ống dẫn nước vào, ra bóng chứa nước có gắn rơ le áp suất điều khiển đóng mở mạch điện. Khi lượng nước trong bóng chứa nước tăng đến 9 lít thì áp suất nước đạt cực đại, rơ le ngắt mạch, máy ngừng cung cấp nước vào bình. Khi lượng nước trong bình giảm đến 6 lít, rơ le tự động đóng mạch để máy cung cấp nước trở lại. Coi nhiệt độ trong bóng chứa khí không đổi, các bóng mềm, tổng thể tích nước và khí bằng thể tích bình, mặt tiếp xúc của bóng chứa nước và chứa khí luôn có dạng phẳng. a) Khi nước được bơm vào bình, áp suất trong bóng khí tăng. b) Khi nước trong bình giảm, mật độ phân tử khí trong bóng khí tăng. c) Khi nước trong bình là 9 lít, áp suất trong túi khí là 360 kPa. d) Một người thợ đã giảm bớt khí trong bóng chứa khí nên khi nước trong bình giảm đến 7,2 lít rơ le đã đóng mạch để máy hoạt động trở lại. Lượng khí thoát ra chiếm 20% lượng khí ban đầu. Câu 4: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Bộ thí nghiệm gồm: biến áp nguồn, bộ đo công suất (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử có thang đo từ 20C đến 110C , độ phân giải 0,1C , nhiệt lượng kế, cân điện tử, các dây nối. Ban đầu, nhóm cho một viên nước đá và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt kế vào bình, khuấy đều hỗn hợp cho đến khi nhiệt kế chỉ 0C . Lấy viên nước đá ra cân thì số chỉ của cân là 22,80 g . Sau đó, bỏ viên đá vào lại nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước và nước đá, bật công tắc nguồn, khuấy nhẹ, ghi lại số chỉ của bộ đo công suất và thời gian sau các khoảng 60 giây vào bảng. Khi thời gian là 300 giây, lấy viên đá ra cân thì số chỉ của cân là 10,58 g . a) Trong quá trình nước đá tan, nhiệt độ hỗn hợp không đổi. b) Trong quá trình nước đá tan, nội năng của hỗn hợp tăng lên. c) Thực tế, trong quá trình nước đá tan, hỗn hợp nước và nước đá tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh. d) Từ bảng số liệu của nhóm, tính được nhiệt nóng chảy riêng trung bình của nước đá là 3 J 3,4410  kg . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng thông tin sau đây cho Câu 1 và Câu 2: Một học sinh sử dụng bình giữ nhiệt có chức năng hiển thị nhiệt độ, dung tích 1,0 lít. Vào một buổi sáng, học sinh rót nước nóng đầy bình, khi đó bình hiển thị 95 C , để mang đi học. Sau khi học hết tiết hai, học sinh này thấy bình hiển thị nhiệt độ là 83C . Biết nước có khối lượng riêng là  kg 1 ℓ , nhiệt dung riêng là  J 4200  kg K . Câu 1: Từ khi mới rót đến hết tiết hai, nước trong bình tỏa nhiệt lượng là bao nhiêu kJ? Câu 2: Khi hết tiết hai, học sinh này lấy nước trong bình pha với nước nguội 23C để được 300 ml nước ở 38 C . Coi rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước nóng và nước nguội. Sau đó trong bình còn bao nhiêu ml nước? Sử dụng thông tin sau đây cho Câu 3 và Câu 4: Hình vẽ bên mô tả nguyên lý hoạt động của động cơ điện một chiều. Khung dây hình chữ nhật ABCD có kích thước AB30 cm, BC20 cm , đặt trong từ trường đều của nam châm có độ lớn cảm ứng từ B0,6 T . Dòng điện một chiều có cường độ I5 A chạy qua khung dây. Tại thời điểm xét, mặt phẳng khung dây song song với đường sức của từ trường. Câu 3: Lực từ tác dụng lên cạnh AB có độ lớn là bao nhiêu N ? Câu 4: Mô men ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây ABCD có độ lớn là bao nhiêu N.m? Sử dụng thông tin sau đây cho Câu 5 và Câu 6: Chất 3NaN được sử dụng trong túi khí ô tô như một nguồn cung cấp khí Nitơ để bơm căng túi khí nhanh chóng khi xảy ra va chạm. Khi ô tô va chạm mạnh vào vật cản, cảm biến va chạm sẽ kích thích làm chất rắn này phân hủy tạo ra khí 2N theo phương trình: 322NaN2Na3 N Khí 2N làm túi khí phồng lên, giúp người lái xe không va chạm trực tiếp với hệ thống lái. Trong một vụ thử nghiệm làm túi khí phồng lên, khi đó túi khí có thể tích là 7,95 lít, nhiệt độ 27C và áp suất 51,210 Pa . Câu 5: Số phân tử khí 2N trong túi khí là 23x10 hạt. Tìm x (làm tròn kết quả đến phần mười). Câu 6: Sau đó người lái không đè lên túi khí nữa làm thể tích tăng lên 8,75 lít. Biết rằng nhiệt độ túi khí không thay đổi. Áp suất của túi khí lúc này là bao nhiêu? (đơn vị là 510 Pa , kết quả làm tròn đến phần trăm).

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.