PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 58. THPT Lê Quý Đôn - Thái Bình [Trắc nghiệm + Tự luận] form mới.docx


Trang 2/7 – Mã đề 023-H12A Câu 4: Cho hình vẽ sau của valine trong môi trường pH bằng bao nhiêu dưới tác dụng của điện trường? A. pH > 6. B. pH < 6. C. pH = 12. D. pH = 6. Câu 5: Cho các tính chất sau: (1) tác dụng với nước (xt HCl, t°), (2) tác dụng HNO 3 đ/H 2 SO 4 (đ, t°), (3) tác dụng với nước schweitzer, (4) tác dụng với H 2 (xt Ni, t°), (5) tác dụng với O 2 (t°), (6) tác dụng Cu(OH) 2 /OH - (ở điều kiện thường). Những tính chất đúng với cellulose là A. 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 5. C. 2, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 6. Câu 6: Công thức cấu tạo của peptide sau có tên là A. Val-Ala-Gly-Gly. B. Val-Gly-Ala-Gly. C. Gly-Gly-Ala-Val. D. Val-Gly-Gly-Ala. Câu 7: Peptide X có công thức cấu tạo như hình bên. Thủy phân hoàn toàn 2,604 gam X trong 40 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 6,978. B. 6,690. C. 6,258. D. 6,762. Câu 8: Aspartame (APM) là một chất làm ngọt nhân tạo, còn được gọi là đường hóa học không chứa đường saccharide, có độ ngọt gấp 200 lần đường ăn thông thường. APM có chứa năng lượng tương đương saccarose (khoảng 17 kJ/g), tuy nhiên chỉ cần một lượng rất nhỏ APM đã tạo ra độ ngọt cần thiết. Do đó năng lượng chúng ta đưa vào cơ thể sẽ không đáng kể. Công thức cấu tạo của APM cho như hình dưới. Cho các phát biểu sau: (1) Công thức phân tử của APM là C 14 H 18 N 2 O 5 . (2) 1 mol APM phản ứng được với tối đa 3 mol NaOH trong dung dịch. (3) Trong phân tử APM có 1 liên kết amide (4) APM bền trong môi trường axit nhưng kém bền trong môi trường kiềm. (5) APM không phải là đường carbohydrat nên sẽ không gây hại men răng cho người dùng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 9: Hình vẽ sau minh họa phương pháp điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm Cho các phát biểu: (1) Lúc đầu lấy vào bình cầu hỗn hợp gồm isoamyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc.

Trang 4/7 – Mã đề 023-H12A Câu 14: Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường acid, không bị thủy phân trong môi trường kiềm? A. Albumin. B. Gly-Ala. C. Saccarose. D. methylacetate. Câu 15: Folic acid (hay Vitamin B 9 ) cần thiết cho dinh dưỡng hàng ngày của cơ thể người. Folic acid có vai trò sinh học trong việc tạo ra tế bào mới và duy trì chúng. Chính vì có tác dụng giúp tái tạo tế bào như vậy mà folic acid có thể được sử dụng để phục hồi sinh lực cho các cơ quan nội tạng sau mỗi sự cố thiếu máu hay tổn thương nội tạng tế bào. Cho các phát biểu sau: (1) Folic acid có phản ứng màu biure. (2) Phân tử folic acid có chứa hai vòng benzene. (3) Folic acid có tính chất lưỡng tính. (4) Trong phân tử folic acid có chứa liên kết peptide. (5) Khi cho folic acid tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối của glutamic acid. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 16: Cho hợp chất hữu cơ X có cấu tạo như sau: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không đúng về X? A. Tên gọi X là: methyl acetate. B. X được dùng trong tách, chiết chất hữu cơ như tách caffeine khỏi cà phê. C. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH luôn thu được muối có khối lượng nhỏ hơn khối lượng este phản ứng. D. Trong quá trình lên men rượu từ ngũ cốc có 1 phần nhỏ alcohol C 2 H 5 OH phản ứng với CH 3 COOH (sinh ra trong quá trình lên men) tạo ra X, góp phần làm cho rượu uống có mùi thơm nhẹ. Câu 17: Con ong làm mật, yêu hoa. Ong sử dụng những chiếc vòi của mình hút mật từ hoa và lưu trữ nó trong túi dạ dày đặc biệt. Mỗi túi mật có thể lưu trữ đến gần 70mg. Để đầy đủ túi dạ dày, mỗi con ong cần từ 100 đến 1500 bông hoa, tùy thuộc vào loại hoa và năng lượng cần thiết. Sau khi túi dạ dày đầy, chúng trở về tổ và chuyển mật hoa cho những con ong thợ khác, ong thợ nhận mật hoa và lưu giữ trong miệng của mình. Sau đó, trong khoảng nửa tiếng, chúng “nhai” mật hoa, cho phép enzim trong miệng phân hủy các loại đường phức tạp trong mật hoa thành các loại đường đơn giản. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng? A. Trong quá trình lưu trữ mật ong, vẫn 1 lượng nhỏ đường lên men C 6 H 12 O 6 → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 , nên mật ong để lâu có hiện tượng sủi bọt khí. B. Không nên đựng mật ong trong những chai bằng kim loại, do dưới tác dụng của enzyme, một phần đường trong mật ong sẽ biến thành acid. Chất này ăn mòn lớp kim loại làm tăng hàm lượng kim loại trong mật ong, làm mật biến chất không tốt cho sức khỏe. C. Trong thành phần mật ong có khoảng 40% đường fructose, 30% đường glucose, 30% nước, vi tamin, khoáng chất…. D. Glucose và fructose trong mật ong đều tác dụng được với CH 3 OH (xt HCl; t°), nước bromine, thuốc thử tollens. Câu 18: Eicosapentanoic acid (EPA) còn gọi là “chất có tính lọc máu” giúp sản xuất prostaglandin trong máu – một chất giúp giảm độ quánh của máu và ức chế tạo các tiểu cầu nhằm làm và ngăn ngừa chứng huyết khối, làm giảm cholesterol và triglycerides có trong máu. Ngoài ra EPA còn là dưỡng chất quan trọng trong việc phát triển bình thường, khỏe mạnh của thai kì và phát triển trí tuệ của trẻ nhỏ. EPA được tìm thấy chủ yếu trong các nguồn thực phẩm biển như cá, tôm, hải sản và tảo biển. EPA có công thức cấu tạo như sau:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.