Content text Unit 1 (GV).docx
Nhóm trạng ngữ đứng cuối câu + everyday (week/ month/ year) + once, twice, three times Lưu ý: từ ba lần trở lên ta sử dụng: số đếm + times Ex: He phones home every week They go on holiday to the seaside once a year Cách thêm s/es vào sau động từ Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (She, He, It, Danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ. Quy tắc Ví dụ Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ work works read reads Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” miss misses go goes Đối với động từ tận cùng bằng “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) ta giữ nguyên “y + s” + Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i + es” play plays cry cries II. WH- QUESTIONS (CÂU HỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI) Là các câu hỏi dùng để lấy thông tin. Nó thường được bắt đầu với các từ để hỏi. Hầu hết các từ để hỏi đều bắt đầu với 2 kí tự wh, đó là lí do tại sao dạng câu hỏi này nó có tên là Wh- questions. 1. Các loại câu hỏi Types of W-H questions (Các loại câu hỏi) Câu hỏi bổ ngữ S + be (chia) + danh từ/ tính từ/ giới từ. WH + be (chia) + S? Câu hỏi chủ ngữ S + V (chia) + O + C. WH + V (chia ngôi số ít) + O + C? Câu hỏi tân ngữ (động từ/ tân ngữ/ trạng ngữ) S + V (chia) + O + C. WH + trợ động từ + S + V (+ O + C)? It’s on the table. Where is it? Kim ate this cake. Who ate this cake? She is cooking. What is she doing? 2. Các từ để hỏi và cách dùng W-H words Usage Example WHO Ai? (chủ ngữ/ tân ngữ) Who is he? WHOM Ai? (tân ngữ) Whom do you like? WHAT Cái gì? (chủ ngữ/ tân ngữ) What are they? WHICH Cái nào? Which do you like, cream or butter? WHERE Ở đâu? Where will you go? WHEN Khi nào? When did you leave?