Content text 11.10.2024. BÀI 8. PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TBMNV.doc
1 BÀI 8 PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TẾ BÀO MÁU NGOẠI VI ThS.BSCKII. Lê Thị Hồng Thuý MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: 1. Trình bày được các chỉ số xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi. 2. Phân tích và biện luận được một số kết quả xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm tế bào tự động. NỘI DUNG HỌC TẬP 1. KHÁI NIỆM Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm tế bào tự động là xét nghiệm cho biết tình trạng máu ngoại vi tại thời điểm xét nghiệm Chỉ định: là xét nghiệm thường quy, chỉ định rộng rãi cho người bệnh với mục đích chẩn đoán, theo dõi và điều trị, tiên lượng bệnh và với người khám sức khoẻ. 2. CÁC CHỈ SỐ TẾ BÀO MÁU NGOẠI VI 2.1. Các chỉ số hồng cầu Chỉ số Viết tắt Tiếng anh Giá trị bình thường Ý nghĩa Nam Nữ Số lượng HC (T/l) RBC Red Blood Cell 4,0 - 5,8 3,9 - 5,4 Đánh giá tình trạng thiếu máu hoặc đa hồng cầu Huyết sắc tố (g/l) HGB Hemoglobin 140 - 160 125 - 145 Thể tích khối HC (l/l) HCT Hematocrit 0,38 - 0,50 0,35 - 0,47 Thể tích trung bình HC (fl) MCV Mean corpuscular volume 80 - 100 Đánh giá kích thước hồng cầu Lượng HST trung bình HC (pg) MCH Mean corpuscular hemoglobin 28 - 32 Đánh giá hồng cầu bình sắc hoặc nhược sắc
2 Nồng độ HST trung bình HC (g/l) MCHC Mean corpuscular hemoglobin concentration 320 - 360 Khoảng phân bố kích thước HC (%) RDW - CV Red Distribution width 11 - 14,5 Đánh giá sự đồng đều về kích thước hồng cầu HC lưới (%) RET % Reticulocyte 0,5 - 1,5 Gián tiếp đánh giá khả năng đáp ứng sinh hồng cầu tại uỷ xương 2.1.1. Số lượng hồng cầu - RBC (Red Blood Cell) Được đếm trực tiếp bằng máy đếm tế bào nguyên lý tổng trở hoặc nguyên lý laser, được qui đổi thành đơn vị Tera/lít (T/L) ≈ 10 12 /lít 2.1.2. Huyết sắc tố - HGB (Hb, Hemoglobin) Được đo trực tiếp bằng máy đếm tế bào theo nguyên lý đo quang 2.1.3. Thể tích khối hồng cầu - HCT (He, Hematocrit) Được tính toán qua số lượng hồng cầu/1 lít máu toàn phần và thể tích hồng cầu của máy đếm tế bào. HCT = RBC x MCV (l/l) * RBC, HGB, HCT có ý nghĩa trong việc chẩn đoán thiếu máu, hội chứng cô đặc máu, bệnh đa hồng cầu 2.1.4. MCV - thể tích trung bình hồng cầu Được đo trực tiếp thể tích từng hồng cầu trong mỗi lần đếm và tính ra giá trị trung bình thể tích hồng cầu. + Với phương pháp máy đếm tế bào: MCV = tổng thể tích của tất cả hồng cầu/số lượng hồng cầu, đơn vị là femtolit (fl) + Ý nghĩa: xác định thể tích hồng cầu bình thường, nhỏ, hoặc to và có vai trò trong phân loại thiếu máu theo kích thước hồng cầu. 2.1.5. MCH - lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu MCH = HGB / RBC, đơn vị là picogam (pg) + Giá trị bình thường 28 - 32pg: hồng cầu bình sắc + MCH ≤ 27pg: hồng cầu nhược sắc 2.1.6. MCHC - nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu MCHC = HGB / HCT đơn vị là gam/lít (g/l) + Giá trị bình thường 320-360g/l: hồng cầu bình sắc + MCHC ≤ 300g/l được xác định là hồng cầu nhược sắc
3 2.1.7. RDW - CV - dải phân bố kích thước hồng cầu theo hệ số biến thiên + Giá trị bình thường: 11 - 14,5% + Ý nghĩa: RDW - CV trong khoảng 11 - 14,5%: hồng cầu đồng đều RDW - CV >14,5%: hồng cầu to nhỏ không đồng đều 2.1.8. Tỷ lệ hồng cầu lưới máu ngoại vi (RET) - Giá trị bình thường: 0,5 - 1,5% + Với phương pháp thủ công: được đếm trên 1000 hồng cầu trưởng thành bằng kỹ thuật ủ hồng cầu với xanh crezyl và tính ra tỷ lệ % + Với máy đếm tế bào tự động: hồng cầu được nhuộm với dung dịch đếm hồng cầu lưới và máy trực tiếp trả kết quả - Ý nghĩa: + RET < 0,5% và có thiếu máu thể hiện khả năng sinh hồng cầu tại tuỷ xương giảm. + RET > 1,5% thể hiện tuỷ xương đáp ứng sinh hồng cầu tốt với thiếu máu ngoại vi. 2.1.9. Định nghĩa và phân loại thiếu máu 2.1.9.1. Định nghĩa Theo WHO (2011), thiếu máu là tình trạng giảm lượng hemoglobin (HGB) trong máu người bệnh so với người cùng tuổi, cùng giới và cùng điều kiện sống, gây ra các biểu hiện thiếu oxy ở các mô và tổ chức của cơ thể Mức độ giảm hemoglobin trong máu xuống 5% so với giá trị tham chiếu (theo tuổi, giới, điều kiện sống) có giá trị chẩn đoán xác định tình trạng thiếu máu. 2.1.9.2. Phân loại thiếu máu - Phân loại thiếu máu theo WHO (2011), thiếu máu khi lượng hemoglobin: Đối tượng Ngưỡng thiếu máu (HGB, g/l) Trẻ em 6 - 59 tháng < 110 Trẻ em 5 - 11 tuổi < 115 Trẻ em 12 - 14 tuổi < 120 Nữ ≥ 15 tuổi < 120 Phụ nữ có thai < 110 Nam ≥ 15 tuổi < 130
4 - Phân loại thiếu máu theo đặc điểm hình thái hồng cầu: dựa vào MCV (thể tích trung bình hồng cầu, MCH (lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu) và MCHC (nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu) + Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc: MCV ≤ 80fl, MCHC ≤ 300g/l, MCH ≤ 27pg. + Thiếu máu hồng cầu bình thường, bình sắc: 80<MCV<100fl, 300<MCHC<360g/l, 27<MCH<32pg. + Thiếu máu hồng cầu to, bình sắc: MCV≥100fl, 300<MCHC<360g/l, 27<MCH<32pg. - Phân loại thiếu máu theo Bộ Y Tế (2022): + Thiếu máu nhẹ: HGB từ 90 đến dưới 120 g/l + Thiếu máu vừa: HGB từ 60 đến dưới 90 g/l + Thiếu máu nặng: HGB từ 30 đến dưới 60 g/l + Thiếu máu rất nặng: HGB dưới 30 g/l - Phân loại theo nguyên nhân sinh bệnh: + Thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu tại tuỷ xương + Thiếu máu do mất máu ngoại vi có thể do tan máu hay chảy máu. 2.1.10. Đa hồng cầu - Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đa hồng cầu (theo WHO 2016) Tiêu chuẩn chính gồm: 1. Hb > 165 g/l (nam), Hb > 160 g/l (nữ) hoặc hematocrit > 0,49 l/l ở nam, > 0,48 l/l ở nữ hoặc tăng thể tích khối hồng cầu toàn thể > 25% trị số bình thường; 2. Xét nghiệm mô bệnh học tuỷ xương cho thấy tình trạng tăng mật độ tế bào với sự tăng sinh cả 3 dòng tế bào tuỷ trong đó chủ yếu là dòng hồng cầu, tăng sinh bạch cầu hạt và mẫu tiểu cầu (biểu hiện bằng sự đa dạng về hình thái, kích thước và mức độ trưởng thành). 3. Có đột biến JAK2 V617F hoặc JAK2 exon 12. Tiêu chuẩn phụ gồm: Nồng độ erythropoietin (EPO) huyết thanh giảm Chẩn đoán xác định đa hồng cầu nguyên phát khi có cả 3 tiêu chuẩn chính hoặc 2 tiêu chuẩn chính 1, 2 và tiêu chuẩn phụ.