Content text VL12 - C3 - ĐS - THÍ NGHIỆM - GV.pdf
Trang 1 7 – PHẦN 1: THÍ NGI M ƯƠ Á Ừ- TỪ RƯỜNG – CẢM ỨNG TỪ Câu 1. Hình dưới cho thấy một cuộn d}y đi xuyên qua một miếng bìa cứng nằm ngang. Một dòng điện không đổi đi qua cuộn dây từ A đến B để tạo ra một từ trường. Trong các nhận định sau, nhận định n|o đúng, nhận định nào sai? a) Ống dây gần đầu A đóng vai trò l| cực nam của n ch}m điện. b) Rắc các vụn sắt nhỏ lên miếng bìa rồi dùng tay gõ nhẹ ta sẽ thu được hình ảnh từ phổ của từ trường tạo bởi ống dây. c) Từ trường bên ngoài ống dây là từ trường đều. d) Nếu thay bằng dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì hai cực của nam châm điện vẫn không đổi Lời giải áp án: (a) Sai: Theo quy tắc nắm tay phải, từ trường sinh ra có chiều hướng sang bên trái nên ống dây gần đầu A đóng vai trò l| cực bắc của nam ch}m điện theo quy ước chiều từ trường của nam châm. (b) Đúng: (c) Sai: Từ trường bên trong ống dây là từ trường đều. Từ trường bên ngoài giống với từ trường của nam châm thẳng. (d) Sai: dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi liên tục, nam ch}m điên sẽ bị đảo cực liên tục. Câu 2. Cho một ống dây dẫn quẩn quanh một lõi sắt non, mắc hai đầu dây vào nguồn điện thì ống d}y hút được một số ghim ghim bằng sắt như hình.
Trang 2 Trong các phát biểu sau đ}y, ph{t biểu n|o đúng, ph{t biểu nào sai? a) Đường sức từ của ống dây có hình dạng giống với đường sức từ của dòng điện thẳng dài vô hạn đặt nằm ngang. b) Đường sức từ của ống d}y có hướng đi v|o đầu B v| đi ra ở đầu A của thanh sắt non. c) Nếu đổi chiều dòng điện ngược lại so với lúc ban đầu thì đầu A là cực từ Bắc, đầu B là cực từ Nam. d) Khi ngắt dòng điện, các ghim sắt vẫn bị hút dính chặt ở đầu A do thanh sắt non vẫn còn từ tính. ờ ả : a) Sai. Đường sức từ của ống dây có hình dạng giống với đường sức từ của nam châm thẳng. b) ún . Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải. c) Sai. Nếu đổi chiều dòng điện ngược lại so với lúc ban đầu thì đầu A là cực từ Nam, đầu B là cực từ Bắc. d) Sai. Khi ngắt dòng điện, các ghim sắt rơi khỏi đầu A do thanh sắt non mất từ tính. âu 3. Một nhóm học sinh tiến h|nh thí nghiệm đo độ lớn th|nh phần nằm ngang của cảm ứng từ Tr{i Đất. Họ lựa chọn bộ thí nghiệm gồm khung d}y tròn đặt trong mặt phẳng thẳng đứng có N vòng d}y, kim nam ch}m đặt ở t}m của khung d}y, nguồn điện một chiều cấp điện cho khung d}y, ampe kế. Ban đầu chưa có dòng điện, điều chỉnh khung d}y sao cho trục nối hai cực của kim nam ch}m trùng với đường kính của khung d}y. Cho dòng điện chạy v|o c{c vòng d}y có chiều như hình. Khi đó kim nam ch}m lệch so với hướng Đông T}y góc . Trên hình mô tả hướng Đông, T}y, Nam, Bắc địa lý. Biết rằng độ lớn cảm ứng từ do dòng điện trong khung d}y tròn tạo ra ở t}m tính theo công thức: 7 N.i B= 2π.10 . R (R l| b{n kính khung d}y, i l| cường độ dòng điện trong mỗi vòng d}y).
Trang 4 - Ba thanh đồng đường kính 2 mm dài 25 cm; - Hai thanh đồng đường kính 0,5 mm d|i 25 cm được kéo thật thẳng; - Nguồn điện không đổi 12 V. - Bảng nhựa, băng dính, d}y nối. Thực hiện (như Hình a): Bước 1: Cố định hai thanh đồng (1), (2) đường kính 2 mm lên bảng nhựa c{ch điện bằng băng dính. Bước 2: Đặt hai thanh đồng đường kính 0,5 mm lên hai thanh đồng (1), (2) (khoảng cách giữa chúng không quá 1 cm). Bước 3: Sau đó nối hai thanh đồng (1) và (2) vào nguồn điện. (Lưu ý: Đây là hiện tượng đoản mạch nên chỉ đóng mạch, quan sát trong thời gian ngắn 1 đến 2 giây). a) Từ trường do dòng điện (4) gây ra tại A có phương vuông góc mặt phẳng chứa các dây dẫn, chiều hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ. b) Tương t{c giữa hai dòng điện (4), (5) l| tương t{c từ. c) Lực từ do dòng điện (4) tác dụng lên dòng điện (5) l|m cho dòng điện (5) bị đẩy ra. d) Bố trí thí nghiệm như Hình b, lực từ tác dụng l|m cho hai dòng điện (4) và (5) bị hút vào. ời giải Đ{p số: Đ-Đ-S-S HD: a) Vận dụng quy tắc nắm tay phải suy ra từ trường do dòng điện (4) gây ra tại A có phương vuông góc mặt phẳng chứa các dây dẫn, chiều hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ.