PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 6 - MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÁC.docx

Bài 6 - MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÁC A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài  chiều rộng. - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng)  2. - Số tiền = số tờ tiền  giá trị một tờ. - Định lý Pythagore: Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. B. BÀI TẬP MINH HỌA Ví dụ 1: Một công ty có 100 xe chở khách gồm hai loại, loại xe chở được 30 khách và loại xe chở được 50 khách. Nếu dùng tất cả số xe đó, công ty có thể chở tối đa 4300 khách trong một lần. Hãy tính số xe mỗi loại của công ty. Hướng dẫn giả Gọi x là số xe chở được 30 khách ( 0x ). Số xe chở được 50 khách là 100x (xe). Ta có phương trình: 30501004300xx 20700x 35x (nhận). Vậy công ty có 35 xe chở 30 khách và 65 xe chở 50 khách. Ví dụ 2: Số học sinh khối 8 của một trường không thay đổi trong cả năm học. Cuối học kỳ 2, có 60% học sinh khối 8 không đạt danh hiệu học sinh giỏi, và số học sinh giỏi ở học kỳ 1 chỉ bằng 5 7 số học sinh giỏi ở học kỳ 2. Có 28% số học sinh không đạt danh hiệu học sinh giỏi ở học kỳ 1 lại đạt danh hiệu học sinh giỏi ở học kỳ 2. Có 18 em từng đạt danh hiệu học sinh giỏi ở học kỳ 1 lại không đạt danh hiệu học sinh giỏi ở học kỳ 2. Hãy tìm số học sinh khối 8 của trường đó. Hướng dẫn giải Gọi số học sinh khối 8 là x, x nguyên dương. Số học sinh giỏi ở học kỳ 2: 2 .60% 5xxx (học sinh). Số học sinh giỏi ở học kỳ 1: 522 . 757xx (học sinh). Số học sinh không đạt giỏi ở học kỳ 1: 25 77xxx (học sinh). Số học sinh chỉ đạt giỏi ở học kỳ 2 (không đạt giỏi ở học kỳ 1): 51 28%. 75xx (học sinh).
Ta có phương trình: 212 18 755xxx 3 18 35x 210x (nhận). Vậy khối 8 có 210 học sinh. Ví dụ 3: Hai lớp 8A và 8B có 80 học sinh. Trong đợt góp tập vở ủng hộ các bạn có gia đình gặp khó khăn trong đại dịch COVID-19, lớp 8A mỗi em góp 2 quyển và lớp 8B mỗi em góp 3 quyển nên cả hai lớp góp được 198 quyển. Tìm số học sinh của mỗi lớp. Hướng dẫn giải Gọi x (học sinh) là số học sinh lớp 8A ( ℕ*x ). Số học sinh lớp 8B là 80x (học sinh). Số quyển tập lớp 8A góp là 2x (quyển). Số quyển tập lớp 8B góp là 380x (quyển). Vì hai lớp góp 198 quyển nên ta có phương trình: 2380198xx 22403198xx 42x (nhận). Vậy lớp 8A có 42 học sinh; lớp 8B có 38 học sinh. Ví dụ 4: Thùng cam thứ hai nặng hơn thùng cam thứ nhất 13 kg. Nếu tăng khối lượng thùng cam thứ nhất thêm 2 kg và giảm khối lượng thùng cam thứ hai đi 5 kg thì khối lượng thùng cam thứ hai bằng 3 2 khối lượng thùng cam thứ nhất. Tính khối lượng mỗi thùng cam ban đầu. Hướng dẫn giải Gọi x (kg) là khối lượng thùng cam thứ nhất lúc đầu ( 0x ). Khối lượng thùng cam thứ hai lúc đầu là 13x (kg). Khối lượng thùng cam thứ nhất lúc sau là 2x (kg). Khối lượng thùng cam thứ hai lúc sau là 1358xx (kg). Vì khối lượng thùng cam thứ hai bằng 3 2 khối lượng thùng cam thứ nhất, nên ta có phương trình: 3 82 2xx  1 5 2x 10x (nhận).
Vậy thùng cam thứ nhất lúc đầu nặng 10 kg và thùng cam thứ hai lúc đầu nặng 23 kg. Ví dụ 5: Đi xe đạp trong 1 phút tiêu hao 15 calo, đi bộ trong 1 phút tiêu hao 10 calo. Nếu bạn An cần tiêu hao 775 calo trong thời gian 1 giờ cho cả 2 hoạt động trên thì bạn sẽ phải thực hiện mỗi hoạt động trong thời gian bao lâu? Hướng dẫn giải Gọi x (phút) là thời gian đi xe đạp ( 0x ). Thời gian đi bộ là 60x (phút). Lượng calo tiêu thụ do đạp xe là 15x (calo). Lượng calo tiêu thụ do đi bộ là 1060x (calo). Vì cả hai hoạt động tiêu hao 775 calo nên ta có phương trình: 151060775xx 5175x 35x (nhận). Vậy thời gian đi xe đạp là 35 phút và thời gian đi bộ là 25 phút. Ví dụ 6: Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi là 24 cm và chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tìm diện tích của tấm bìa. Hướng dẫn giải Gọi x (cm) là chiều rộng tấm bìa của hình chữ nhật ( 0x ). Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là: 2x (cm). Vì chu vi của tấm bìa hình chữ nhật là 24 cm nên ta có phương trình: 2224xx 624x 4x (nhận). Vậy chiều rộng của tấm bìa hình chữ nhật là 4 cm. Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là: 2.48 cm. Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật là: 4.832 cm². Ví dụ 7: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và giảm chiều rộng đi 3 m thì diện tích khu vườn sẽ giảm 90 m². Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của khu vườn. Hướng dẫn giải Gọi x (m) là chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật ( 0x ). Chiều dài hình chữ nhật lúc đầu là 3x (m). Chiều rộng hình chữ nhật lúc sau là 3x (m). Chiều dài hình chữ nhật lúc sau là 32x (m).
Vì diện tích khu vườn sẽ giảm 90 m² nên ta có phương trình: 2333290xxx 223329690xxxx 7690x 784x 12x (nhận). Vậy hình chữ nhật ban đầu có chiều rộng 12 m và chiều dài 36 m. Ví dụ 8: Một hình chữ nhật có chu vi là 56 m. Nếu tăng chiều rộng 2 m và giảm chiều dài 3 m thì diện tích của hình chữ nhật không thay đổi. Tính diện tích của hình chữ nhật lúc đầu. Hướng dẫn giải Nửa chu vi hình chữ nhật là 56:228 (m). Gọi x (m) là chiều rộng lúc đầu của hình chữ nhật ( 0x ). Chiều dài lúc đầu của hình chữ nhật là: 28x (m). Diện tích lúc đầu của hình chữ nhật là: 28xx (m²). Chiều rộng lúc sau của hình chữ nhật là: 2x (m). Chiều dài lúc sau của hình chữ nhật là: 28325xx (m). Diện tích lúc sau của hình chữ nhật là: 225xx (m²). Theo đề bài, ta có phương trình: 28225xxxx 5500x 10x (nhận). Vậy chiều rộng lúc đầu của hình chữ nhật là 10 m. Chiều dài lúc đầu của hình chữ nhật 28281018x m. Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là 10.18180 m². Ví dụ 9: Chị Thịnh mang 15 tờ tiền loại 50,000 đồng và 100,000 đồng đến cửa hàng điện máy mua một cái máy sấy tóc có giá 790,000 đồng thì còn dư lại 210,000 đồng. Hỏi chị Thịnh có bao nhiêu tờ tiền loại 50,000 đồng? Hướng dẫn giải Gọi x (tờ) là số tờ tiền loại 50,000 đồng ( ℕ*x ). Số tờ tiền loại 100,000 đồng là 15x (tờ). Số tiền chị Thịnh có từ 15 tờ tiền là 5000010000015xx (đồng). Chị mang số tiền đó mua cái máy sấy tóc thì còn dư lại 210,000 đồng, nên ta có phương trình: 500001000001579000021000xx

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.