PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 42. ĐỀ HSG KHTN 9 TỈNH HÀ GIANG 2025 ( TẶNG KÈM ).docx


D. Iodine.  Câu 9. Trong nọc của con ong, kiến có chứa các acid (ví dụ: formic acid). Sử dụng chất nào sau đây để bôi vào vết đốt của ong, kiến sẽ giúp giảm sưng tấy, đau nhức?  A. Nước muối.  B. Giấm ăn.  C. Vôi tôi.  D. Nước đường.  Câu 10. Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm. Trong giấm ăn có chứa chất A với nồng độ từ 2% đến 5%. Công thức của chất A là  A. C 2 H 5 OH.  B. C 12 H 22 O 11 .  C. C 6 H 12 O 6 .  D. CH 3 COOH.  Câu 11. Đơn phân nào sau đây không có trong cấu trúc của phân tử DNA?  A. Adenine.  B. Uracil.  C. Guanine.  D. Cytosine.  Câu 12. Sản phẩm của quá trình phiên mã là phân tử nào dưới đây?  A. RNA.  B. Protein.  C. Gene.  D. DNA.  Câu 13. Codon nào sau đây không mã hóa amino acid và được gọi là codon kết thúc?  A. ACG.  B. UGA.  C. GUC.  D. TAG Câu 14. Nhiễm sắc thể (NST) là cấu trúc nằm trong  A. nhân tế bào.  D. TAG.  B. tế bào chất.  C. màng tế bào.  D. bất cứ vị trí nào trong tế bào.  Câu 15. Mỗi NST được cấu tạo bởi  A. DNA và RNA.  B. RNA và protein histone.  C. protein histone và lipid.  D. DNA và protein histone.  Câu 16. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có số NST trong tế bào là  A. 6.  B. 12.  C. 24.  D. 48.  B. PHẦN KIẾN THỨC TỰ CHỌN  Câu 1 (2,0 điểm).  a) Xác định các chất X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 và viết phương trình hóa học theo dãy chuyển hóa sau, biết X 1 là chất rắn màu vàng, dung dịch X 4 làm quỳ tím hóa đỏ.  X 1 02,Ot  X 2 02,xt,Ot X 3 2HO  X 4 2BaCl  X 5  b) Trộn lẫn 1,35 gam kim loại Al với 1,92 gam X, ở trên rồi đun nóng hỗn hợp trong ống nghiệm (không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch HCl dư thì thu được khí C. Khí C nặng hơn khí hydrogen bao nhiêu lần?  Câu 2 (3,0 điểm). 
2.1. Cho 3 oxide CO 2 , CuO, Al 2 O 3 lần lượt tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư), dung dịch KOH (dư). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có).  2.2. Hãy giải thích các cách làm sau đây và viết phương trình hóa học minh họa:  a) Để tạo độ xốp khi làm bánh bao, bánh mì..., người ta dùng bột nở (thành phần chính là NH 4 HCO 3 ).  b) Theo kinh nghiệm dân gian, để khử nước nhiễm phèn (có chứa Fe 2 (SO 4 ) 3 ở tầng mặt), có thể hòa tan tro bếp (thành phần chính là K 2 CO 3 ) vào nước rồi khuấy đều.  2.3. X là kim loại phổ biến trong vỏ Trái Đất và có tính nhiễm từ; Y là oxide có chứa 72,41% X về khối lượng.  a) Hòa tan m gam Y trong dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH đến dư vào Z thu được kết tủa T. Lọc kết tủa T và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Tìm m.  b) Dung dịch Z có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu mL dung dịch KMnO 4 0,1M? Câu 3 (3,0 điểm).  3.1. Cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của các quá trình sau: a) Trong quá trình sản xuất rượu cần phải rắc men rượu lên gạo, ngô, khoai, sắn... (có chứa tinh bột) đã được nấu chín.  b) Thực phẩm sẽ giữ được tươi lâu hơn khi được bảo quản trong tủ lạnh?  c) Trong công nghiệp, một lượng lớn ammonia (NH 3 ) được dùng để sản xuất phân đạm. Để tổng hợp NH 3 , người ta nén hỗn hợp khí N 2 và H 2 (theo tỉ lệ thích hợp) trước khi đưa vào tháp tổng hợp.  d) Trong công nghiệp, gang được sản xuất từ quặng sắt (thường là quặng hematite có thành phần chính là Fe 2 O 3 ), than cốc và chất tạo xỉ (như CaCO 3 , SiO 2 ...). Các nguyên liệu này được nghiền sơ bộ trước khi đưa vào lò cao.  3.2. Phân tích thành phần hợp chất X (chứa nguyên tố M), thu được kết quả phần trăm khối lượng từng nguyên tố là %M = 40%; %S = 20%; %O = 40%.  a) Xác định công thức phân tử của hợp chất X.  b) Hòa tan X vào nước ở 80°C để được 46,0 gam dung dịch bão hòa. Sau đó làm nguội dung dịch này đến 10°C thấy có a gam tinh thể X.5H 2 O tách ra khỏi dung dịch. Tìm giá trị a, biết rằng độ tan của X ở 80 0 C và 10 0 C lần lượt là 84,0 gam và 17,4 gam.  3.3. Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì công đoạn cuối cùng là khử trùng nước. Một trong các phương pháp đang được sử dụng là dùng khí chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể để xử lý theo tỷ lệ 5,0 gam/m. Giả sử dân số thành phố Hà Giang là 100000 người, mỗi người dùng 100,0 Lít nước/ngày, lượng chlorine sử dụng cho thành phố Hà Giang được điều chế bằng điện phân dung dịch NaCl 25% theo phương trình hóa học sau:  2NaCl + 2H 2 O dddpcmn 2NaOH + Cl 2 + H 2   Tính khối lượng (bằng kg) dung dịch NaCl 25% để điều chế đủ lượng chlorine dùng xử lý nước sinh hoạt cho thành phố trong một tháng (30 ngày). Biết hiệu suất điện phân dung dịch NaCl là 80%.  Câu 4 (3,0 điểm).  4.1. Bậc của carbon được tính bằng số nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đang xét. Ví dụ: phân tử propane có công thức cấu tạo CH 3 – CH 2 – CH 3 có hai nguyên tử carbon bậc I ở hai đầu mạch và một nguyên tử carbon bậc II ở giữa mạch. Hydrocarbon X mạch hở trong đó các nguyên tử chỉ liên kết với nhau bằng liên kết đơn. Trong phân tử X có một nguyên tử carbon bậc III, một nguyên tử carbon bậc II, còn lại là các nguyên tử carbon bậc I.  a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.  b) Tương tự như khi cho methane (CH 4 ) tác dụng với khí chlorine (có mặt ánh sáng), các nguyên tử hydrogen trong X có thể lần lượt bị thế bởi các nguyên tử chlorine. Khi cho X tác dụng với Cl 2 (theo tỉ lệ mol 1:1, có mặt ánh sáng) thì thu được những sản phẩm hữu cơ nào? Viết công thức cấu tạo của sản phẩm hữu cơ đó.  4.2. Viết phương trình hóa học xảy ra cho các thí nghiệm sau:  a) Thêm giấm ăn vào ấm đun nước có chứa cặn vôi ở đáy rồi đun nóng.  b) Dẫn khí ethylene (dư) vào dung dịch bromine.  c) Cho một mẩu đất đèn (thành phần chính là CaC2) vào nước.  d) Cracking butane (C4H10), cho biết cracking là quá trình bẻ gãy hydrocarbon mạch dài để tạo ra các hydrocarbon mạch ngắn hơn dưới tác dụng của nhiệt độ.  4.3. Sáu polymer nhiệt dẻo phổ biến, có thể tái chế được, kí hiệu như sau: 
Các kí hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng... để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Biết rằng nhựa số 2 (HDPE) và nhựa số 4 (LDPE) có thành phần chính là polyethylene (PE), còn nhựa số 5 (PP) là polypropylene (PP). a) Viết phương trình trùng hợp điều chế PE và PP từ các monomer tương ứng là CH2=CH2 và CH2=CH – CH3.  b) Một đoạn mạch polymer X (được tạo ra từ hydrocarbon) có M=4200 amu và số mắt xích là 150. Xác định công thức và tên gọi của X.  Câu 5 (3,0 điểm).  5.1. Cho 4 chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử là: CH 4 , C 2 H 4 O 2 , C 2 H 6 O, C 2 H 6 O 2 được kí hiệu ngẫu nhiên là A 1 , A 2 , A 3 , A 4 . Tiến hành các thí nghiệm, thu được kết quả sau:  Chất A 1 A 2 A 3 A 4 Hòa tan vào nước Không tan Không tan Tan Tan Na - - Sủi bọt khí Sủi bọt khí NaHCO 3 - - - Sủi bọt khí Xác định công thức cấu tạo của các chất A 1 , A 2 , A 3 , A 4 và viết phương trình hóa học minh họa cho các thí nghiệm trên.  5.2. Sữa chua được biết đến là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và tốt cho sức khoẻ. Quá trình chủ yếu xảy ra trong giai đoạn lên men sữa chua là đường saccharose chuyển thành đường glucose, sau đó tiếp tục chuyển thành lactic acid (C 3 H 6 O 3 ) theo sơ đồ sau:  C 12 H 22 O 11   enzyme C 6 H 12 O 6   enzyme C 3 H 6 O 3   a) Cho 0,1 mol lactic acid tác dụng với Na thì thu được 2,479 Lít khí H 2 (ở điều kiện chuẩn). Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 9,0 gam lactic acid thì cần 100,0 mL dung dịch NaOH 1M. Lập luận để xác định công thức cấu tạo của lactic acid (biết trong công thức cấu tạo có chứa nhóm -CH3). Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.  b) Cho lactic acid vào bình phản ứng, thêm vài giọt sulfuric acid đặc (làm xúc tác), rồi đun nóng. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp gồm ba chất hữu cơ Y, Z, T. Hợp chất hữu cơ Y và Z là đồng phân của nhau, trong đó nguyên tố oxygen chiếm 44,44% về khối lượng. Dung dịch Y không làm quỳ tím hóa đỏ, hợp chất Z có khả năng làm mất màu dung dịch bromine. Xác định công thức cấu tạo của Y, Z và T. Viết các phương trình hóa học tạo ra hợp chất Y, Z và T.  Câu 6 (2,0 điểm).  6.1. Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng. Phân bón thường được sử dụng trong nông nghiệp gồm: phân đạm (cung cấp nguyên tố nitrogen), phân lân (cung cấp nguyên tố phosphorus), phân kali (cung cấp nguyên tố potassium). Cho biết:  a) Trong các loại phân đạm sodium nitrate (NaNO 3 ), ammonium nitrate (NH 4 NO 3 ), urea ((NH 2 ) 2 CO), phân nào giàu hàm lượng đạm nhất? Giải thích.  b) Tại sao không bón phân đạm ammonium nitrate cùng với vôi bột?  c) Có nên bón phân kali cho cây trồng vào những ngày mưa to không? Vì sao?  d) Loại phân lân nào sau đây, khi bón cho cây trồng sẽ làm cho đất bị chai cứng? Vì sao? - Superphosphate đơn có thành phần chính là Ca(H 2 PO 4 ) 2 và CaSO 4 .  - Superphosphate kép có thành phần chính là Ca(H 2 PO 4 ) 2 .  - Phân lân nung chảy có thành phần chính là Ca 3 (PO 4 ) 2 . 6.2. Hình vẽ bên mô tả quá trình điều chế khí  Z trong phòng thí nghiệm.  a) Khí Z có thể là khí nào trong số các khí sau: CH 4 , NH 3 , CO 2 , H 2 , Cl 2 , O 2 . Giải thích.  b) Lựa chọn cặp chất X và Y phù hợp để điều chế khí Z nói trên. Viết phương trình hóa học minh họa.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.