Content text CHỦ ĐỀ 1. QUY TẮC OCTET VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC (File HS).doc
CHỦ ĐỀ 1: QUY TẮC OCTET VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. CÁCH BIỂU DIỄN ELECTRON HÓA TRỊ Các electron hoá trị của nguyên tử một nguyên tố được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố. Biểu diễn electron hóa trị của một số nguyên tử II. KHÁI NIỆM QUY TẮC OCTET Khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm. Vì các khí hiếm (trừ helium) đều có 8 electron lớp ngoài cùng nên quy tắc này được gọi là quy tắc octet hay quy tắc bát tử. Ví dụ 1: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử Cl 2 , nguyên tử chlorine có 7 electron hoá trị, mỗi nguyên tư chlorine cần thêm 1 electron để đạt cẩu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử chlorine góp chung 1 electron. Phân tử Cl 2 được biểu diễn Xung quanh mỗi nguyên tử chlorine đều có 8 electron. Ví dụ 2: Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử NaF, nguyên tử Na có 1 electron hoá trị, nguyên tử F có 7 electron hoá trị, nguyên tử Na nhường 1 electron hoá trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm. Các hạt này đều đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet và có điện tích trái dấu nên hút nhau. III. HẠN CHẾ CỦA QUY TẮC OCTET Quy tắc octet chỉ đúng cho sự tạo thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn và một số nguyên tử của các nguyên tố có tính kim loại, phi kim điển hình. Ngoài ra có các ngoại lệ. Ví dụ: Trong phân tử PCl 5 , lớp ngoài cùng của P có 10 electron. PCl ClCl Cl Cl IV. KHÁI NIỆM LIÊN KẾT HÓA HỌC Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025