Content text Bài 14 Ôn tập chương 4.pdf
1 BÀI 14: ÔN TẬP CHƢƠNG 4 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT A. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC 1. Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Các phản ứng đặc trưng của polymer: cắt mạch, tăng mạch, giữ nguyên mạch. Polymer thường được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng 2. Một số vật liệu polymer phổ biến: Vật liệu polymer Thành phần, nguồn gốc Tính chất Chất dẻo PE Trùng hợp ethylene Có tính dẻo pp Trùng hợp propylene PVC Trùng hợp vinyl chloride PS Trùng hợp styrene Poly(methyl methacrylate) Trùng hợp methyl methacrylate Poly(phenol formaldehyde) Trùng ngưng phenol với formaldehyde Vật liệu composite Vật liệu nền và vật liệu cốt. Tính chất tốt hơn các vật liệu riêng rẽ ban đầu. Tơ Tơ tự nhiên Có nguồn gốc từ thiên nhiên: sợi bông, len, tơ tằm,... Có dạng sợi mảnh, dai bền,... Tơ bán tổng hợp Chế biến từ polymer tự nhiên bằng phương pháp hoá học: tơ visco, tơ cellulose acetate. Tơ tổng hợp Chế biến từ các polymer tồng hợp như: tơ capron, nylon-6,6, tơ nitron. Cao su Cao su tự nhiên Được lấy từ mủ cây cao su. Có tính đàn hồi. Cao su nhân tạo Tổng hợp bằng phương pháp hoá học: cao su buna, buna-S, buna-N, cao su chloroprene, cao su isoprene,... Keo dán Nhựa vá săm Cao su hoà tan trong dung môi hữu cơ. Có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau. Keo epoxy Polymer tạo thành từ nhựa epoxy và một số amine. Keo poly(urea- formaldehyde) Polymer tạo thành do phản ứng trùng ngưng giữa urea và formaldehyde. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG CÂU HỎI BÀI HỌC
2 Câu 1. [KNTT - SGK] Chất dẻo nào sau đây chứa Chlorine A. PE. B. PVC. C. PS. D. PPF. Câu 2. [KNTT - SGK] Trùng hợp stirene thu được polymer có kí hiệu viết tắt lá. A. PE. B. PP. C. PVC. D. PS. Câu 3. [KNTT - SGK] PE là một polymer thông dụng, dùng làm chất dẻo (chất dẻo chứa PE chiếm gần 1/3 tổng lượng chất dẻo được sản xuất hàng năm). Trong đời sống, PE dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, bao gói, chai lọ đựng mĩ phẩm,... PE được điều chế từ monomer nào sau đây? A. Ethylene. B. Propylene. C. Styrene. D. Vynyl chloride. Câu 4. [KNTT - SGK] Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế polymer từ các monomer sau: a) CH2 = CH – CH3; b) H2N – [CH2]5 – COOH; c) HOOC – [CH2]4 – COOH và H2N – [CH2]6 – NH2. Hƣớng dẫn giải a) nCH2 = CH – CH3 o t ,xt,P (-CH2 – CH(CH3)-)n b) nH2N – [CH2]5 – COOH o t ,xt,P (- HN – [CH2]5 – CO-)n c) nHOOC – [CH2]4 – COOH + n H2N – [CH2]6 – NH2 o t ,xt,P (-OC – [CH2]4 – CO – NH – [CH2]6 – NH-)n Câu 5. [KNTT - SGK] Cao su buna – S được sử dụng phổ bbiến làm lốp xe, băng tải,... Cao su buna – S được tổng hợp từ các chất nào sau đây? A. CH2 = CH2 và C6H5CH = CH2. B. CH2 = CH – CH = CH2 và lưu huỳnh. C. CH2 = CH – CH2 – CH3 và C6H5CH = CH2. D. CH2 = CH – CH = CH2 và C6H5CH = CH2. Câu 6. [KNTT - SGK] Keo siêu dính 502 là một loại keo được sử dụng phổ biến trong đời sốngđể kết dính các bề mặt vật liệu như: gỗ, nhựa, da ... Thành phần của keo 502 có chứa methyl cyanoacrylate (CH2=C(CN)COOCH3). Sau khi dán, hơi ẩm trong không khí giúp cho phản ứng trùng hợp methyl cyanoacrylate xảy ra, tạo thành polymer dạng màng mỏng kết dính các vật liệu lại với nhau. Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng hợp xảy ra trong quá trình dán deo 502. Hƣớng dẫn giải CH2 = C(CN)COOCH3 o t ,xt,P -(-CH2 – C(CN)(COOCH3)-)-n CÂU HỎI ĐÚNG – SAI Câu 1. Polymer có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, em hãy cho biết các phát biểu sau đây về ứng dụng của polymer là đúng hay sai?
3 a) Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat),... hoặc dùng làm keo dán. b) Từ xenlulozơ tạo xenlulozơ triaxetat dùng sản xuất tơ axetat, tơ visco hoặc phim ảnh. c) Poli(metyl metacrylat) trong suốt và có tính đàn hồi, được dùng để sản xuất cao su. d) Polietilen, poli(vinyl clorua),... có tính cách điện, cách nhiệt. Hƣớng dẫn giải a. Đúng. b. Đúng. c. Sai vì Poli(metyl metacrylat) trong suốt, được dùng để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ. d. Đúng. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng? Sai? a) Poliacrylonitrile được điều chế bằng phản ứng trùng hợp acrylonitrile b) Axit terephtalic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6. c) Cao su buna là vật liệu polime có tính đàn hồi. d) Tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp. Hƣớng dẫn giải a. Đúng. b. Sai vì tơ nylon – 6,6 được điều chết từ acid ađipic và hexa methylene điamine c. Đúng. d. Đúng. Câu 3. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà khoa học của hãng DuPont (mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất...Một trong số vật liệu đó là tơ nilon -6. Tơ nilon – 6 được dùng làm chỉ khâu phẫu thuật không tiêu. Một hộp chỉ CARELON 7/0 chứa 12 sợi chỉ, mỗi sợi chỉ nặng 0,1664 gram.Tơ nilon -6 được tổng hợp từ axit -aminocaproic a) Tơ nilon-6 là sản phẩm trùng ngưng của axit ađipic và hexametylenđiamin.b b) Công thức của tơ nilon – 6 là -(-NH[CH2]5CO-)n -. c) Tơ nilon – 6 thuộc loại tơ poliamit. d) Cần dùng 5787,19 kg axit -aminocaproic để sản xuất 2 triệu hộp chỉ CARELON 7/0 với hiệu suất cả quá trình là 80% Hƣớng dẫn giải a. Sai vì tơ nilon – 6 là sản phẩm trùng ngưng của axit ε-aminocaproic. b. Đúng c. Đúng
4 d. Đúng 6 3 2.10 .12.0,1664.131 m 5787,19kg 113.80%.10 Câu 4. Poli(ethylene terephtalate) (viết tắt là PET) là một polymer được điều chế từ axit terephtalic và ethylen glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình bên. a) PET thuộc loại polieste. b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp. c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%. d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng hợp. Hƣớng dẫn giải a. Đúng. b. Đúng c. Đúng d. Sai vì phản ứng tổnghợp PET là phản ứng trùng ngưng. Câu 5. Phat biểu nào sau đây đúng? Phát biểu nào sai? a) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. b) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. c) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước mưa có tính axit và nước xà phòng có tính kiềm. d) Hầu hết các polymer là những chất rắn, không bay hơi, thường bị nóng chảy ở một nhiệt độ nhất định Hƣớng dẫn giải a. Đúng. b. Đúng c. Đúng, nilon-6,6 chứa nhóm amit -CO-NH- dễ bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ d. Sai vì các polymer không bị nóng chảy, hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rất rộng. Câu 6. Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có kí hiệu các con số. Số 6 là kí hiệu của nhựa poly styrene (PS). oại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như cốc, chén dùng một lần hoặc hộp đựng thức ăn mang về. Ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân hủy sinh ra một số chất có hại cho sức khỏe. Cho các phát biểu sau, Phát biểu nào đúng phát biểu nào sai? a) Nhựa PS được khuyến cáo không nên dùng trong lò vi sóng. b) Nhựa PS được sử dụng đựng thực phẩm hoặc đồ uống ở nhiệt độ thường. c) Polystyrene được tạo ra từ phản ứng trùng hợp styrene. d) Polystyrene thuộc loại polime thiên nhiên. Hƣớng dẫn giải