Content text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 13 (Bản word có giải).doc
Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 13 (Bản word có giải) 1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she ______ professionally since she was four. A. has been sung B. was singing C. is singing D. has sung Câu 22 (NB): It’s raining hard, _____ we can’t go to the beach. A. but B. so C. or D. and Câu 23 (TH): The teacher wants the children to feel ____ about asking questions when they don't understand. A. confident B. confidence C. confidently D. confided Câu 24 (NB): At this time last night, we ______ cards. A. had been playing B. play C. played D. were playing Câu 25 (NB): Tom isn't here _________ the moment. He'll be back _________five minutes. A. in/ on B. at/ on C. in/ in D. at/ in Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): He asked about the factories and the workers which he had visited. A. about B. the C. which D. had visited Câu 27 (NB): There’ll always be a conflict between an old and the young. A. There’ll B. between C. an D. the Câu 28 (NB): Tom asked Ann and I about the new theatre. A. asked B. I C. about D. new Câu 29 (NB): James is very interested in mathematics and her applications. A. interested B. in C. her D. applications Câu 30 (TH): Either my parents or I are going to the supermarket to buy food for lunch. A. Either B. are C. to buy D. lunch Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (TH): The taxi driver ignored the stop sign. Then, he crashed his vehicle. A. If the taxi driver ignored the stop sign, he crashed his vehicle. B. Unless the taxi driver paid attention to the stop sign, he would have crashed his vehicle. C. The taxi driver didn’t ignore the stop sign, or he would not have crashed his vehicle. D. The taxi driver would not have crashed his vehicle if he had taken notice of the stop sign. Câu 32 (VD): Sally paid for her travel in advance, but I'm not sure. A. Sally needn't have paid for her travel in advance. B. Sally should not have paid for her travel in advance. C. Sally may not have paid for her travel in advance. D. Sally couldn't have paid for her travel in advance. Câu 33 (VD): "Don't forget to turn off the tap before you leave," Grandma said. A. Grandma offered me to turn off the tap before I left. B. Grandma suggested me turning off the tap before I left. C. Grandma invited me to turn off the tap before I left. D. Grandma reminded me to turn off the tap before I left. Câu 34 (VD): They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution. A. It is believed that air pollution is mainly to blame for burning fossil fuels. B. It is believed that burning fossil fuels is held responsible for air pollution. C. Burning fossil fuels is believed to result from air pollution. D. Burning fossil fuels is believed to have caused high levels of air pollution. Câu 35 (TH): We have never had a more enjoyable holiday than this great one. A. We had a great holiday which was one of the most enjoyable ones we've ever had. B. This is the greatest holiday we have recently.
Trang 2 C. Among all the holidays we have had, this one is the least enjoyable. D. Of all the greatest holidays we’ve ever had, this holiday is the worst. Question 36 – 40: Read the passage carefully. Sometimes people add to what they say even when they don't talk. Gestures are the "silent language" of every culture. We point a finger or move another part of the body to show what we want to say. It is important to know the body language of every country or we may be misunderstood. In the United States, people greet each other with a handshake in a formal introduction. The handshake must be firm. If the handshake is weak, it is a sign of weakness or unfriendliness. Friends may place a hand on the other's arm or shoulder. Some people, usually women, greet a friend with a hug. Space is important to Americans. When two people talk to each other, they usually stand about two and a half feet away and at an angle, so they are not facing each other directly. Americans get uncomfortable when a person stands too close. They will move back to have their space. If Americans touch another person by accident, they say, "Pardon me." or "Excuse me." Americans like to look at the other person in the eyes when they are talking. If you don't do so, it means you are bored, hiding something, or are not interested. But when you are staring at someone, it is not polite. For Americans, thumbs-up means yes, very good, or well done. Thumbs down means the opposite. To call a waiter, raise one hand to head level or above. To show you want the check, make a movement with your hands as if you are signing a piece of paper. It is all right to point at things but not at people with the hand and index finger. Americans shake their index finger at children when they scold them and pat them on the head when they admire them. Learning a culture's body language is sometimes confusing. If you don't know what to do, the safest thing to do is to smile. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Trả lời cho các câu 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây: Câu 36 (VDC): From the passage we can learn that_______. A. gestures don't mean anything while talking B. it's confusing to understand a culture's body language C. gestures can help us to express ourselves D. American people often use body language in communication Câu 37 (TH): If you are introduced to a stranger from the USA, you should _______. A. greet him with a hug B. place a hand on his shoulder C. shake his hand weakly D. shake his hand firmly Câu 38 (NB): The word “them” in paragraph 2 refers to ________. A. Americans B. children C. fingers D. people Câu 39 (VD): The word “accident” in paragraph 2 is closest in meaning to ________. A. chance B. mishap C. misfortune D. disaster Câu 40 (VDC): What is the passage mainly about? A. The reason why we shouldn’t point at people with the hand and index finger B. The importance of space to Americans C. Body language in communicating with the Americans D. How people in the United States greet each other
Trang 3 Đáp án 21. D 22. B 23. A 24. D 25. D 26. C 27. C 28. B 29. C 30. B 31. D 32. C 33. D 34. B 35. A 36. C 37. D 38. B 39. A 40. C LỜI GIẢI CHI TIẾT 1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she ______ professionally since she was four. A. has been sung B. was singing C. is singing D. has sung Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải chi tiết: Dấu hiệu: since + S + V_quá khứ đơn Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai. Với cách dùng này thường có “for + khoảng thời gian” hoặc “since + mốc thời gian” Cấu trúc: S + have/ has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2 Tạm dịch: Jane là một ca sĩ tuyệt vời. Mẹ cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã theo ca hát chuyên nghiệp kể từ khi cô ấy bốn tuổi. Câu 22 (NB): It’s raining hard, _____ we can’t go to the beach. A. but B. so C. or D. and Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải chi tiết: S + V, but + S + V: … nhưng … => chỉ sự đối lập giữa 2 vế câu S + V, so + S + V: … vì vậy, vì thế … => chỉ kết quả S + V, or + S + V: … hoặc là … => chỉ sự lựa chọn S + V and S + V: … và … => thêm thông tin Tạm dịch: Trời đang mưa nặng hạt, vì vậy chúng tôi không thể đi ra biển. Câu 23 (TH): The teacher wants the children to feel ____ about asking questions when they don't understand. A. confident B. confidence C. confidently D. confided Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: confident (adj): tự tin confidence (n): sự tự tin confidently (adv): một cách tự tin confide (v): tiết lộ feel + adj: cảm thấy như thế nào đó Tạm dịch: Giáo viên muốn những đứa trẻ cảm thấy tự tin đặt câu hỏi khi chúng không hiểu bài. Câu 24 (NB): At this time last night, we ______ cards. A. had been playing B. play C. played D. were playing Phương pháp giải: Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải chi tiết: Dấu hiệu: “at this time last night” (vào thời điểm này tối qua) là thời điểm xác định trong quá khứ Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ Cấu trúc: S + was/were + V-ing Tạm dịch: Vào lúc này tối qua, chúng tôi đang chơi bài. Câu 25 (NB): Tom isn't here _________ the moment. He'll be back _________five minutes. A. in/ on B. at/ on C. in/ in D. at/ in Phương pháp giải:
Trang 4 Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: at + the moment: ngay lúc này in + five minutes: trong 5 phút nữa. Tạm dịch: Ngay lúc này, Tom không ở đây. Anh ấy sẽ quay lại trong 5 phút nữa. Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): He asked about the factories and the workers which he had visited. A. about B. the C. which D. had visited Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ: dùng “that” thay cho chủ ngữ hỗn hợp phía trước. “the factories” và “the workers” là chủ ngữ hỗn hợp => không dùng “which” “and” nối các từ cùng tính chất. Trước and là “the + N số nhiều” => sau and cũng phải là “the + N số nhiều” => B không sai Sửa: which => that Tạm dịch: Anh ấy đã hỏi về những nhà máy và công nhân mà anh ấy đã ghé thăm. Câu 27 (NB): There’ll always be a conflict between an old and the young. A. There’ll B. between C. an D. the Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: The + tính từ => chỉ nhóm người the old: người già the young: người trẻ Sửa: an => the Tạm dịch: Luôn luôn có xung đột giữa người già và người trẻ. Câu 28 (NB): Tom asked Ann and I about the new theatre. A. asked B. I C. about D. new Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ tân ngữ Giải chi tiết: Dùng “I” khi nó làm chủ ngữ. Dùng “me” khi nó làm tân ngữ. Cấu trúc: S + ask + tân ngữ 1 + about + tân ngữ 2: Ai đó hỏi ai đó về cái gì => Cần điền tân ngữ sau “ask” chứ không cần chủ ngữ Sửa: I => me Tạm dịch: Tom đã hỏi Ann và tôi về nhà hát mới. Câu 29 (NB): James is very interested in mathematics and her applications. A. interested B. in C. her D. applications Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải chi tiết: Dùng “her” chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người, giới tính nữ. Dùng “its” để chỉ sở hữu cho danh từ số ít, chỉ vật. “mathematics” (toán học) là danh từ chỉ vật, số ít => dùng tính từ sở hữu “its” Sửa: her => its Tạm dịch: James rất thích thú với toán học và những ứng dụng của nó. Câu 30 (TH): Either my parents or I are going to the supermarket to buy food for lunch. A. Either B. are C. to buy D. lunch Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: