PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 62. THPT Chuyên Lê Quý Đôn - lần 1 - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx

Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Đề thi có 5 trang) KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 LẦN 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Họ, tên thí sinh: ................................................................ Số báo danh: ..................................................................... PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN CHỌN Câu 1: Đơn vị của tiến hóa nhỏ là: A. cá thể. B. quần thể. C. loài. D. quần xã. Câu 2: Tập hợp kiểu hình của các cá thể có cùng một kiểu gene tương ứng với phạm vi biến đổi của các điều kiện môi trường sóng khác nhau được gọi là A. Mức phản ứng. B. Biến dị tổ hợp. C. Sự tương tác giữa kiểu gene và kiểu hình. D. Thể đột biến. Câu 3: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua A. miền lông hút. B. miền chóp rễ. C. miền sinh trưởng. D. miền trưởng thành. Câu 4: Trên lá cây, khí khổng phân bố ở A. Chỉ phân bố ở mặt dưới của lá. B. Chỉ phân bố ở mặt trên của lá. C. Phân bố ở mặt trên, mặt dưới hoặc cả 2 mặt tùy thuộc vào từng loại cây. D. Luôn luôn phân bổ ở cả hai mặt dưới và mặt trên của lá. Câu 5: Sự thay đổi tần số allele của quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên như lũ lụt, hạn hán làm giảm số lượng cá thể của quần thể được gọi là A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Dòng gene. D. Phiêu bạt di truyền. Câu 6: Cấu trúc và hình thái của chi trước một số loài thú được mô tả ở hình bên. Phát biểu nào sau đây phù hợp nhất với hình? Mã đề 001
A. Do điều kiện sống khác nhau của các loài nên cấu tạo xương chi trước khác nhau. B. Đây là hình ảnh minh hoạ cơ quan tương tự. C. Ví dụ phản ánh hướng tiến hóa phân li của sinh vật. D. Là bằng chứng trực tiếp phản ánh nguồn gốc chung giữa các loài. Câu 7: Từ cuối năm 2019 đến nay, đại dịch Covid - 19 đã làm tử vong hàng triệu người trên thế giới. Con người luôn phải đối mặt với những biến chủng mới của Sars-CoV-2, mang lại lợi thể sinh tồn cho virus như làm tăng khả năng lây lan, lẩn tránh được hàng rào miễn dịch bằng vaccine của con người. Những phân tích nào sau đây phù hợp với quan điểm tiến hóa hiện đại về các nhân tố tiến hóa có tác động trong đại dịch trên? I. Việc nghiên cứu và sản xuất vaccine phòng chống Covid - 19 là thành tựu của công nghệ gene có thể xem là sự tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên. II. Các biến thể của Sars-CoV-2 là kết quả của những sao chép bị lỗi trong quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ có thể xem là sự tác động của nhân tố đột biến. III. Sự suy giảm số lượng cá thể của quần thể người do tác động của đại dịch Covid - 19 có thể xem là sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên. IV. Việc nghiên cứu và sản xuất thuốc điều trị Covid - 19 là thành tựu của công nghệ tế bào và công nghệ gene có thể xem là yếu tố ngẫu nhiên. Phương án đúng là: A. I, II. B. I, III. C. II, III. D. II, IV. Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bộ linh trưởng xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 9: Tập hợp những sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A. Những con ong thợ trong một vườn hoa. B. Những con cá sống trong ao cá Bác Hồ. C. Những con ốc bươu vàng sống trong một ruộng lúa. D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. Câu 10: Trong quá trình phân bào, khi một cặp NST không phân ly có thể gây ra dạng đột biến nào? A. Đa bội lẻ. B. Tự đa bội. C. Lệch bội. D. Đột biến điểm. Câu 11: Giới hạn sinh thái là A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển. B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể phát triển thuận lợi. C. khoảng cực thuận, phù hợp nhất cho sự phát triển của mọi loài sinh vật. D. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại nhưng năng lượng bị hao tốn nhiều. Câu 12: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. đảm bảo duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. B. thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong. C. chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gene ở sinh vật nhân sơ, gene điều hòa có vai trò nào sau đây? A. Nơi tiếp xúc với enzyme RNA polymerase. B. Mang thông tin quy định protein ức chế. C. Mang thông tin quy định enzyme RNA polymerase. D. Nơi liên kết với protein ức chế. Câu 14: Xét một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có 2 alen A và a, trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của allele A và allele a trong quần thể đó là: A. 0,6 A : 0,4 a. B. 0,8 A : 0,2 a. C. 0,84 A : 0,16 a. D. 0,64 A : 0,36 a. Câu 15: Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của A. Lai hai tế bào xoma. B. Dùng kĩ thuật vi tiêm. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Công nghệ DNA tái tổ hợp. Câu 16: Sự biến đổi từ NST ban đầu (hình a) thành NST sau đột biến (hình b).
Đây là dạng đột biến nào? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 17: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm A. các yếu tố vật lí, hóa học, thổ nhưỡng của môi trường. B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật. C. các yếu tố vật lí, hóa học, sinh học của môi trường. D. nhiệt độ, ánh sáng, nước, áp suất, sinh vật của môi trường. Câu 18: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật bao gồm: A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí, môi trường sinh vật. B. môi trường đất môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật. C. môi trường vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường hữu sinh. D. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Câu 1: Khi cho cây đậu Hà lan có hoa màu đỏ (P) tự thụ phấn, F1 thu được 75 cây hoa đỏ : 24 cây hoa trắng. Biết rằng tính trạng màu hoa do một gene quy định. Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 gần bằng 3 : 1. b) Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội. c) Cây P có kiểu gene đồng hợp về gene quy định màu hoa. d) Trong số 75 cây hoa đỏ, có khoảng 25 cây có kiểu gene đồng hợp về gene quy định màu hoa. Câu 2: Nghiên cứu xác định liều lượng phân đạm và kali thích hợp cho giống nho không hạt NH04- 128 ghép trên gốc giống Coudere 1613 được thực hiện trong vụ Hè thu 2021 - 2022 tại Ninh Thuận. Thí nghiệm bố trí nhắc lại 3 lần, yếu tố chính là phân kali (200 và 250 kg K 2 O/ha), yếu tố phụ là

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.