Content text [GV] ĐỀ 03 - B. ĐÁP ÁN & BẢNG TỪ.docx
1 ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH CHI TIẾT Read the following article and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6. Question 1. A Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “understanding” để diễn đạt ý “sự hiểu biết mang tính cách mạng, thay đổi cách nhìn nhận”. “Transformative” (A) là tính từ nghĩa là “mang tính biến đổi sâu sắc” phù hợp ngữ cảnh nói về hiểu biết mới trong lĩnh vực khoa học thần kinh. “Transformation” (B) là danh từ, “transformed” (C) là phân từ quá khứ dùng như tính từ nhưng diễn đạt nghĩa “đã bị biến đổi” không hợp ý ở đây, “transformatively” (D) là trạng từ, không thể bổ nghĩa trực tiếp cho danh từ. Question 2. B Câu trước nói về khả năng tái tổ chức của não bộ sau tổn thương, câu sau nêu kết quả là mở ra hy vọng mới cho bệnh nhân. Từ nối cần diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân–kết quả, “therefore” (B) nghĩa là “vì vậy” phù hợp nhất. “However” (A) diễn đạt tương phản, “conversely” (C) chỉ đối lập, “similarly” (D) chỉ tương đồng, đều không phù hợp ngữ cảnh. Question 3. A Cấu trúc “practice (3) __________ neural pathways to strengthen” cần một giới từ để tạo thành mệnh đề “practice for neural pathways to strengthen” nghĩa là “luyện tập nhằm giúp các đường dẫn truyền thần kinh trở nên mạnh mẽ hơn”. “For” (A) phù hợp vì diễn tả mục đích. “To” (B) sẽ khiến câu thiếu chủ ngữ hợp lệ cho động từ “strengthen”, “with” (C) và “by” (D) không hợp logic mục đích ở đây. Question 4. B Cụm cố định “strike a balance” nghĩa là “đạt được sự cân bằng” phù hợp với ý câu về việc cân bằng giữa kích thích và quá sức. “Attain” (A), “reach” (C) hay “achieve” (D) đi với “balance” nghe vẫn có thể hiểu được nhưng không phải collocation chuẩn mực và không tự nhiên bằng “strike a balance”. Question 5. B Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “protocols” để diễn đạt ý “các phác đồ điều trị được cá nhân hóa”. “Personalized” (B) là tính từ đúng ngữ pháp và phù hợp nghĩa. “Personalization” (A) là danh từ, “personalizing” (C) là dạng V-ing, “personalize” (D) là động từ nguyên mẫu đều không thể đứng ở vị trí này. Question 6. A Cấu trúc “be termed” nghĩa là “được gọi là” phù hợp để giải thích hiện tượng “cortical remapping”. “Termed” (A) là dạng phân từ quá khứ dùng trong cấu trúc bị động. “Term” (B) là động từ nguyên mẫu, “terms” (C) là thì hiện tại số nhiều, “to term” (D) là dạng nguyên mẫu có “to” nhưng không phù hợp cú pháp ở đây. Tiếng Anh Tiếng Việt Recent breakthroughs in neuroscience have illuminated the brain’s extraordinary adaptability, fundamentally altering therapeutic approaches to cognitive impairment. The (1) transformative understanding of neuroplasticity demonstrates that neural networks can reorganize following injury or disease. Những đột phá gần đây trong khoa học thần kinh đã làm sáng tỏ khả năng thích nghi phi thường của não bộ, làm thay đổi căn bản các phương pháp điều trị suy giảm nhận thức. Sự hiểu biết (1) mang tính biến đổi sâu sắc về tính mềm dẻo thần kinh cho thấy các mạng lưới thần kinh có thể tái tổ chức sau chấn thương hoặc bệnh tật. Khả năng này, (2) vì vậy, mang