Content text 1. File đề bài (HS).docx
1 Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh Mục lục Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh 1 I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 1 II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI 13 I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển A. chính trị. B. quân sự. C. kinh tế. D. văn hóa. Câu 2: Từ sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm vì một trong những lí do nào sau đây? A. Các cường quốc đã chấm dứt hoàn toàn chạy đua vũ trang. B. Hòa bình và an ninh thế giới được bảo vệ ở mức cao nhất. C. Sức mạnh của một quốc gia chỉ dựa trên sức mạnh về kinh tế. D. Kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. Câu 3 : Trong xu thế đa cực hiện nay, đề vươn lên khẳng định vị thế các nước lớn đều tập trung A. phát triển kinh tế làm trọng điểm. B. phát triển khoa học công nghệ. C. củng cố quốc phòng an ninh. D. xây dựng sức mạnh tổng hợp. Câu 4: Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, các quốc gia trên thế giới đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm vì một trong những lí do nào sau đây? A. Giữa các cường quốc đã chấm dứt việc chạy đua vũ trang. B. Kinh tế phát triển tạo nên sức mạnh thực sự cho quốc gia. C. Hòa bình và an ninh thế giới được bảo vệ ở mức cao nhất. D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện đòi hỏi các nước phải hội nhập. Câu 5: Hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các cường quốc từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm A dứt đến năm 2000 là A. thành lập các tổ chức quân sự trên thế giới. B. lôi kéo đồng minh vào các tổ chức quân sự. C. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia. D. tăng cường các cuộc chạy đua vũ trang. Câu 6: Nội dung căn bản của quan hệ quốc tế sau thời kì Chiến tranh lạnh xoay quanh vấn đề A. phát triển kinh tế. B. xung đột sắc tộc, tôn giáo. C. tranh chấp lãnh thổ. D. chạy đua vũ trang.
2 Câu 7: Sau Chiến tranh lạnh, lĩnh vực nào sau đây trở thành trung tâm trong quan hệ quốc tế? A. Văn hóa. B. Giáo dục. C. Kinh tế. D. Y tế. Câu 8: “Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm” được xem là nội dung chiến lược chủ yếu của các nước trong thời kỳ A. ngay sau khi Chiến tranh lạnh bắt đầu. B. sau khi cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc. C. chủ nghĩa xã hội thành hệ thống thế giới. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Câu 9: Từ sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm trung tâm vì A. các nước giải quyết bất đồng, mâu thuẫn bằng thương lượng hòa bình. B. hòa bình và an ninh thế giới được bảo vệ ở mức cao nhất. C. giữa các cường quốc đã chấm dứt việc chạy đua vũ trang. D. kinh tế trở thành nhân tố quyết định sức mạnh tổng hợp của quốc gia. Câu 10: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu. C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước. D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 11: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. C. quá trình thống nhất thị trường thế giới. D. sự phụ thuộc giữa các quốc gia trên thế giới. Câu 12: Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, việc đẩy mạnh hợp tác trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can dự vào công việc nội bộ của nhau và cùng có lợi là A. chủ trương chung của một số nước. B. nhân tố thứ yếu của các mối quan hệ quốc tế. C. nguyên tắc mang tính tất yếu. D. xu thể hòa hoãn mang tỉnh cục bộ. Câu 13: Xu thế nào sau dây là xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh và là hệ quả cuộc cách mạng khoa học - công nghệ? A. Xu thế đa cực. B. Toàn cầu hoá. C. Đối thoại giữa các nước lớn. D. Lấy kinh tế làm trung tâm.
4 A. trật tự hai cực I-an-ta đã được xác lập B. nhu cầu ổn định để phát triển kinh tế C. kinh tế Liên Xô đang lâm vào khủng hoảng D. Mỹ và Liên Xô hạn chế chạy đua vũ trang. Câu 21: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước có chế độ chính trị khác nhau sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Giảm dần sự cạnh tranh về kinh tế. B. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược. C. Hòa hoãn, đối thoại, cùng phát triển. D. Giảm dần cuộc chạy đua vũ trang. Câu 22: Sau Chiến tranh lạnh, yếu tố nào sau đây thúc đẩy các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng hòa hoãn, đối thoại, hợp tác là chủ yếu? A. Công ty xuyên quốc gia có ảnh hưởng ngày càng lớn. B. Tác động sâu sắc của vấn đề an ninh lương thực toàn cầu. C. Nhu cầu ổn định chính trị để phát triển kinh tế. D. Chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình thế giới. Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Các nước giải quyết bất đồng và mâu thuẫn bằng thương lượng hòa bình. B. Các nước xây dựng quan hệ hợp tác lâu dài trên cơ sở hai bên cùng có lợi. C. Các nước liên minh với nhau hình thành các tổ chức quân sự lớn ở các châu lục. D. Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng hòa hoãn, đối thoại đa phương hóa. Câu 24: Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, các nước lớn điều chỉnh quan hệ đối ngoại theo hướng đối thoại, hợp tác chủ yếu nhằm mục đích gì? A. Hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế. B. Hạn chế mọi tác động của khủng hoảng kinh tế. C. Tập trung lực lượng để cạnh tranh quốc tế. D. Xóa bỏ những mâu thuẫn đang tồn tại. Câu 25: “Các nước điều chỉnh quan hệ với nhau theo hướng hòa hoãn, đối thoại đa dạng hóa, đa phương hóa, xây dựng quan hệ hợp tác chiến lược ổn định và lâu dài” là một trong những nội dung của xu thế nào sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc? A. Xu thế đa cực. B. Xu thế lấy phát triển kinh tế là trọng tâm. C. Xu thế toàn cầu hóa. D. Xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế. Câu 26: Trong bối cảnh quốc tế sau Chiến tranh lạnh diễn biến phức tạp, Chủ trương nhất quán của Đảng và Nhà nước Việt Nam là A. tham gia vào các liên minh chính trị quốc tế và khu vực.