Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 25 - File word có lời giải.docx
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 20 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Phân tử sinh học thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ DNA đến protein là A. mRNA. B. tRNA. C. rRNA. D. Carbohydrate. Câu 2. Hình 1 mô tả tế bào đang ở một giai đoạn của quá trình phân bào giảm phân. Nhận định nào sau đây là sai? A. Quá trình giảm phân đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. B. Tế bào đang ở kì sau của giảm phân I. C. Các NST kép đang đính trên thoi phân bào. D. Kết thúc lần phân bào này sẽ tạo ra 4 loại giao tử. Câu 3. Để khảo sát các điều kiện cần thiết cho sự nảy mầm của hạt, người ta bố trí thí nghiệm như Hình 2. Cho biết thí nghiệm sử dụng hạt đậu xanh đã phơi khô. Theo lí thuyết, sau 2 đến 3 ngày, các hạt trong những ống nghiệm nào sẽ nảy mầm? A. Ống nghiệm 1 và ống nghiệm 3. B. Ống nghiệm 1 và ống nghiệm 5. C. Ống nghiệm 2 và ống nghiệm 4. D. Ống nghiệm 3 và ống nghiệm 4. Câu 4. Hình 3 mô tả bốn thí nghiệm về quá trình trao đổi vật chất và năng lượng ở thực vật. Phát biểu nào sau đây đúng?
Hình 3 A. Ở thí nghiệm 1 nếu loại bỏ hết lá của cây thì kết quả thí nghiệm không đổi. B. Bọt khí thu được ở thí nghiệm 2 là khí carbon dioxide. C. Thí nghiệm 3 chứng minh quá trình quang hợp. D. Sau một thời gian, giấy tẩm CoCl 2 ở thí nghiệm 4 đổi màu. Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Phân tích trình tự nucleotide trên mạch mang mã gốc của 1 gene mã hóa cấu trúc nhóm enzyme Dehydrogenase của 4 loài được mô tả như sau. Người: ... CGA TGT TGG GTT TGT TGG ... Tinh tinh: ... CGT TGT TGG GTT TGT TGG ... Grorila: ... CGT TGT TGG GTT TGT TAT ... Đười ươi: ... TGT TGG TGG GTC TGT GAT ... Câu 5. Dựa vào thông tin này cho biết loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với người? A. Tinh tinh. B. Grorila. C. Đười ươi. D. 3 loài có họ hàng với người như nhau Câu 6. Đây là bằng chứng tiến hóa nào? A. Tế bào. B. Giải phẫu so sánh. C. Quá trình phát triển phôi. D. Sinh học phân tử. Câu 7. Khi nói về quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái đất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kết thúc giai đoạn tiến hóa sinh học, các tế bào sơ khai được hình thành. B. Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. C. Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, phân tử DNA xuất hiện trước, phân tử RNA xuất hiện sau. D. Ở giai đoạn tiến hóa sinh học, các tiền tế bào được hình thành ở đại dương nguyên thủy. Câu 8. Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, trong số các phát biểu về tác động của nhân tố tiến hóa dòng gene đối với quần thể, nhận định sau đây sai? A. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể không theo một hướng xác định. B. Mức độ thay đổi tần số allele của quần thể lệ thuộc sự chênh lệch tần số allele giữa quần thể cho và quần thể nhận. C. Sự chênh lệch tần số alelle quần thể cho và nhận càng lớn thì sự thay đổi tần số allele càng mạnh. D. Tỉ lệ nhập cư càng lớn thì tần số allele trội của quần thể nhận càng tăng. Câu 9. Trong điều trị bệnh rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) ở người do đột biến gene, dẫn đến cơ thể không tổng hợp enzyme adenosine deaminase (ADA), một nhóm nhà khoa học sử dụng vector chuyển gene ADA bình thường vào tế bào gốc tủy của bệnh nhân SCID. Liệu pháp gene đã được sử dụng trong trường hợp này là gì? A. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện của gene đột biến. B. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để phá hủy gene đột biến. C. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửa gene đột biến. D. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để tạo enzyme hoạt động. Câu 10. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể không làm thay đổi tần số các allele của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di - nhập gene. C. Phiêu bạt di truyền. D. Chọn lọc tự nhiên. Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) được di nhập về Việt Nam với mục đích làm thức ăn cho chăn nuôi đã gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến các loài bản địa. Với đặc điểm sinh trưởng nhanh, đẻ nhiều và có thể sử dụng nhiều loài thực vật làm thức ăn, ốc bươu vàng đã gây hại cho ngành nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa.
Câu 11. Quan hệ sinh thái giữa ốc bươu vàng và cây lúa là A. quan hệ cạnh tranh. B. quan hệ vật chủ - ký sinh. C. quan hệ sinh vật ăn sinh vật. D. quan hệ cộng sinh. Câu 12. Để bảo vệ đa dạng sinh học và hạn chế tác hại của ốc bươu vàng đối với hệ sinh thái, biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất? A. Sử dụng thiên địch tự nhiên như vịt, cá để kiểm soát số lượng ốc bươu vàng. B. Mở rộng nuôi ốc bươu vàng làm thực phẩm để tận dụng nguồn lợi từ chúng. C. Đưa ốc bươu vàng vào danh sách bảo tồn để tránh làm mất cân bằng sinh thái. D. Sử dụng thuốc diệt ốc với liều lượng cao để tiêu diệt triệt để loài này trong môi trường nước. Câu 13. Sơ đồ Hình 4 biểu diễn quá trình nhân đôi DNA, mạch mới liên tục sẽ có trình tự nucleotide là (tính theo chiều tháo xoắn) A. AGC. B. GCA. C. CGT. D. TGC. Câu 14: Ở một loài động vật, allele A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a quy định lông đen, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hình 5 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gene của một quần thể loài này đang ở thế hệ xuất phát. Giả sử không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, nếu quần thể này ngẫu phối thì tần số kiểu gene Aa của quần thể ở thế hệ tiếp theo là A. 0,48. B. 0,70. C. 0,30. D. 0,42. Câu 15. Hình 6 mô tả một phương pháp tạo giống thực vật: Hình 6
Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng? A. Quá trình (1) và (2) tạo giao tử đột biến số lượng NST. B. Hợp tử (3) chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau. C. Nếu hợp tử (3) phát triển thành cơ thể thì cơ thể này không thể sinh sản được. D. Các cơ thể dị đa bội được tạo ra sau quá trình (4) có thể là loài mới. Câu 16: Xét hai gene nằm trên nhiễm sắc thể số 21: Gene thứ nhất có 3 allele (A 1 , A 2 , A 3 ), gene thứ hai có 2 allele (B 1 , B 2 ). Một gia đình đều có bố mẹ bình thường, sinh được một đứa con bị hội chứng Down thể Trisomy 21. Bằng kĩ thuật di truyền người ta phân tích và xác định được sự có mặt của các allele thuộc gene thứ nhất trong tế bào sinh dưỡng của từng người, kết quả được mô tả ở bảng sau đây. Dấu “+” là có allele, “-” là không có allele trong tế bào. Allele Bố Mẹ Con A 1 + + + A 2 - + + A 3 + - + Dựa vào kết quả ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng? A. Tế bào sinh dưỡng của người con có 46 nhiễm sắc thể. B. Sự phát sinh bệnh của người con do rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể 21 trong giảm phân II của mẹ. C. Sự phát sinh bệnh của người con do rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể 21 trong giảm phân I của bố hoặc mẹ. D. Nếu người bố có kiểu gene B 1 B 2 và người mẹ có kiểu gene B 2 B 2 thì người con có kiểu gene B 1 B 1 B 2 Câu 17: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Quá trình khôi phục rừng ngập mặn Cần Giờ là ví dụ của quá trình: A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế thứ sinh. C. Diễn thế khôi phục. D. Diễn thế phân hủy. Câu 18. Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Khi nghiên cứu sự thay đổi hàm lượng tương đối của DNA ở tế bào biểu bì ở người, tế bào phôi sớm của nhím, hợp bào của một loài nấm nhày (biết nấm nhày chỉ có nhân phân chia không phân chia tế bào chất) thu được 3 đồ thị như hình sau: