PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 21. ĐỀ HSG HÓA 9 TỈNH KHÁNH HÒA 2025.Image.Marked.pdf

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 – HÓA HỌC (Đề ảnh bị thiếu trang 4 nên không đủ số câu còn lại của đề gồm 3 câu phần bắt buộc) Câu 1. 1. Viết các phương trình hóa học xảy ra theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có). Na 3⁄4(3⁄41)® Na2O 3⁄4(3⁄42)® NaOH 3⁄4(3⁄43)® Na2CO3 3⁄4(3⁄44)®Na2SO4 3⁄4(3⁄45)® NaCl 2. Phân hóa học DAP có thành phần chính là (NH4)2HPO4. Chất (NH4)2HPO4 cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng? Xác định hàm lượng của các nguyên tố đó. Câu 2. Hypo có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp như nhiếp ảnh, xử lý nước, y học (sản xuất thuốc Pedmark giúp giảm nguy cơ mất thính giác ở trẻ nhỏ) và trong sản xuất hóa chất. Hypo là một hợp chất chứa ba nguyên tổ Na, S và O, với % khối lượng tương ứng là 29,11%; 40,51%; 30,38%. 1. Xác định công thức hóa học của Hypo. 2. Dung dịch Hypo có một số tính chất sau: - Phản ứng với dung dịch HCl loãng tạo thành sulfur, khí A và dung dịch muối B. Cho khi A phản ứng với dung dịch NaOH (dư) tạo thành muối C. - Phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành muối Na2SO4 và muối D. Cho D phản ứng với dung dịch HCl tạo thành khí E có mùi trứng thối và dung dịch muối B. - Phản ứng vừa đủ với khí chlorine tạo thành muối Na2SO4 và hỗn hợp hai acid. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Câu 3. Để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm người ta dùng các hóa chất X, Y, Z và được mô phỏng ở trên hình. 1. Viết hai phương trình phản ứng hóa học xảy ra giữa X và Y. 2. Làm thế nào để biết bình đã đầy khí SO2? Nêu ý nghĩa của bông tẩm dung dịch Z và giải thích bằng phương trình hóa học. 3. Để làm khô khí SO2, người ta thường dùng chất nào sau đây: H2SO4 đặc, CaO rắn? Vì sao? Câu 4. Nghiền mỗi chất rắn sau thành bột: Cu, CuO, than củi (C) và S. rồi cho vào cốc thủy tinh được đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (4). Học sinh được yêu cầu tìm hiểu màu sắc, tính chất của bốn chất bột này và những kết quả được ghi lại trong bảng sau Cốc Màu sắc Khi cho chất bột vào nước Nung chất bột trong không khí 1 Đen Nổi trên mặt nước Cháy chậm 2 Đen Chìm trong nước Không có biến đổi gì 3 Vàng Nổi trên mặt nước Nóng chảy rồi cháy với ngọn lửa màu xanh lam. Sản phẩm cháy là khí không màu có mùi hắc. 4 Đỏ Chìm trong nước Dần chuyển sang màu đen Xác định chất bột trong mỗi cốc thủy tinh, viết phương trình hóa học (nếu có) xảy ra đối với chất trong cốc (1) đến (4) khi nung trong không khí.
Câu 5. 1. Nêu khái niệm độ tan, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa. 2. Hòa tan 8,0 gam CuO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ, thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung dịch X. Câu 6 (Câu 4 phần bắt buộc). 1. Quặng silvinite có thành phần chính là NaCl, KCl. Để tách lấy lượng phân kali chứa nguyên tố potassium người ta thường tách KCl khỏi quặng silvinite theo các bước sau: - Bước 1: Hòa tan một lượng quặng silvinite được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước 100 oC lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch bão hòa. - Bước 2. Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 0 °C (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn. - Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100 gam H2O ở 10 °C, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn không tan. a) Giá trị m1 bằng bao nhiêu gam? b) Trong m2 chứa hợp chất nào? Khối lượng bao nhiêu gam? Biết độ tan (S) của các chất theo nhiệt độ ở bảng sau: t oC 0 10 30 50 90 100 S(NaCl) 35,6 35,7 36,7 37,5 38,5 39,1 S(KCl) 28,5 32,0 42,8 48,3 53,8 56,6 2. Nước đá khô được sản xuất bằng cách nén để hóa lỏng khí A, sau đó cho A lỏng bay hơi nhanh tạo thành trạng thái rắn, có màu trắng. A là chất gì? Trong thực tế khí A dùng để dập tắt các đám cháy thông thường nhưng không thể dùng để dập tắt các đám cháy chứa lượng lớn các kim loại hoạt động mạnh như Mg, Al,... Vì sao? ---HẾT---
Câu 1. 1. Viết các phương trình hóa học xảy ra theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có). Na 3⁄4(3⁄41)® Na2O 3⁄4(3⁄42)® NaOH 3⁄4(3⁄43)® Na2CO3 3⁄4(3⁄44)®Na2SO4 3⁄4(3⁄45)® NaCl 2. Phân hóa học DAP có thành phần chính là (NH4)2HPO4. Chất (NH4)2HPO4 cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng? Xác định hàm lượng của các nguyên tố đó. Ý Nội dung 1 4Na + O2 o 3⁄4t3⁄4®2Na2O Na2O + H2O → 2NaOH 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 2 - Chất (NH4)2HPO4 cung cấp nguyên tố dinh dưỡng N và P cho cây trồng. - Hàm lượng của các nguyên tố đó 4 2 4 M(NH ) HPO =132 (g / mol) 14 2 %N 100% 21,21% 132 31 %P 100% 23,48% 132 ́ = ́ = = ́ = 2 5 P O 2 5 P %P.M 23,48%.142 %P O 53,78% M 62 = = = Câu 2. Hypo có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp như nhiếp ảnh, xử lý nước, y học (sản xuất thuốc Pedmark giúp giảm nguy cơ mất thính giác ở trẻ nhỏ) và trong sản xuất hóa chất. Hypo là một hợp chất chứa ba nguyên tổ Na, S và O, với % khối lượng tương ứng là 29,11%; 40,51%; 30,38%. 1. Xác định công thức hóa học của Hypo. 2. Dung dịch Hypo có một số tính chất sau: - Phản ứng với dung dịch HCl loãng tạo thành sulfur, khí A và dung dịch muối B. Cho khi A phản ứng với dung dịch NaOH (dư) tạo thành muối C. - Phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành muối Na2SO4 và muối D. Cho D phản ứng với dung dịch HCl tạo thành khí E có mùi trứng thối và dung dịch muối B. - Phản ứng vừa đủ với khí chlorine tạo thành muối Na2SO4 và hỗn hợp hai acid. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Ý Nội dung 1 Tỷ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất là: Na : S : O 29,11 40,51 30,38 : : 1,266 :1,266 :1,899 1:1:1,5 2 : 2 : 3 23 32 16     Công thức hóa học của Hypo là: Na2S2O3 (Sodium thiosulfate) 2 - Phản ứng với dung dịch HCl loãng, phương trình hóa học Na2S2O3 + 2HCl  S↓ + SO2↑ + 2NaCl + H2O Khí A là SO2, muối B là NaCl SO2 + 2NaOH (dư)  Na2SO3 + H2O

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.