Content text 27+28. Sinh thái học phục hồi và bảo tồn. Phát triển bền vững.docx
D. Bảo vệ bằng cách đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất. Câu 7. Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, biện pháp cần làm là: A. Không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa B. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia C. Tăng cường khai thác nguồn thú rừng để bảo vệ cây D. Phá bỏ các khu rừng già để trồng lại mới. Câu 8. Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong đất? (1) Trồng xen canh các loài cây họ Đậu. (2) Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitơ trong không khí. (3) Bón phân đạm hóa học. (4) Bón phân hữu cơ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9. Có nhiều giải pháp giúp sự phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên, có bao nhiêu giải pháp sau đây đúng? (1) Thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. (2) Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng mất cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản. (3) Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một nguyên tắc. (4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Số phát biểu đúng: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 10. Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần: (1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu. (2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản. (3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo. (4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải. (5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng. Số biện pháp phù hợp là: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 11. Cho các hoạt động sau: (1) Quang hợp ở thực vật. (2) Chặt phá rừng (3) Đốt nhiên liệu hóa thạch. (4) Sản xuất nông nghiệp. Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính ? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 12. Có bao nhiêu biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển? (1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật (2) Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao (3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như: rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều (4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu… A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 13. Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng. (4) Tránh bỏ đất hoang, chống xói mòn và đắp đê ngăn mặn. (5) Tăng cường khai thác rừng, đốt rừng làm nương rẫy và sống du canh du cư. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 14. Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái? A. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh B. Bảo tồn đa dạng sinh học. C. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản D. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp Câu 15. Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học. C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên. Câu 16. Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: (1) Có biện pháp bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. (2) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. (3) Cho săn bắt, buôn bán các loại động vật quý hiếm. (4) Giáo dục người dân có ý thức bảo vệ môi trường, các loài động thực vật hoang dã. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17. Cho bảng số liệu sau về sự biến động thành phần loài và diện tích rừng ở nước ta: Số lượng loài Thực vật Thú Chim Số lượng loài đã biết 14500 300 830 Số lượng loài bị mất dần 500 96 57 Năm 1943 1983 2005 Diện tích rừng (triệu ha) 14,3 7,2 12,7 Từ bảng số liệu trên, có một số nhận xét sau đây: (1) Nước ta có thành phần loài đa dạng phong phú nhưng đang bị suy giảm. (2) Diện tích rừng từ năm 1943 - 1983 bị thiệt hại nghiêm trọng nhưng sang đến năm 2005 lại có dấu hiệu phục hồi nguyên nhân chính là do điều kiện thiên nhiên nước ta thuận lợi, rừng tái sinh lại nhanh chóng. (3) Sự suy giảm diện tích rừng đã kéo theo sự suy giảm đa dạng sinh học. (4) Nguyên nhân chính của sự suy giảm rừng và thành phần loài là do con người tác động. (5) Để khắc phục tình trạng diện tích rừng bị thu hẹp, Nhà nước ta đã tiến hành xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia. Có bao nhiêu nhận xét đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18. Cho các dữ kiện sau: (1) Đây là sự kiện hằng năm, do Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (World Wildlife Fund) khởi xướng. (2) Sự kiện này diễn ra vào lúc 8h30 đến 9h30 tối (giờ địa phương) ngày thứ bảy cuối cùng của tháng ba hàng năm. (3) Sự kiện có hình logo được xây dựng từ nền bản đồ địa cầu được cắt theo hình số 60 phía sau được thêm một dấu cộng. (4) Mục đích của sự kiện này nhằm đề cao việc tiết kiệm điện năng và vì vậy làm giảm lượng khí thải
điôxít cacbon gây hiệu ứng nhà kính Từ các dữ kiện trên, hãy cho biết đây là sự kiện gì: A. Ngày môi trường thế giới. B. Ngày Trái Đất. C. Giờ Trái Đất. D. Ngày Người tiêu dùng xanh. Câu 19. Cho các nội dung sau về lĩnh vực bảo vệ môt trường và tài nguyên thiên nhiên hiện nay: (1) Nghị định thư Kyoto là một nghị định của Liên hiệp quốc với mục tiêu cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. (2) Ngày Môi trường Thế giới là ngày 6/5. (3) Vườn quốc gia Cát Tiên là một trong những khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam. (4) Mỗi năm, tình trạng thiếu nước sạch giết chết 1,2 triệu trẻ em dưới 5 tuổi nguyên nhân chủ yếu là do người dân dùng nước cho sinh hoạt lãng phí. (5) Việc khai thác cát trên sông Hồng và sông Sài Gòn góp phần khơi thông dòng chảy mà không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái ở hai bên bờ sông. (6) Việc sử dụng bao nilon gây nhiều tác hại đến môi trường vì bao nilon dễ bị phân hủy tạo các hợp chất độc hại Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 20. Nhóm tài nguyên vĩnh cửu bao gồm: A. Năng lượng mặt trời, địa nhiệt, thủy triều. B. Đất, nước, sinh vật. C. Khoáng sản, phi khoáng sản. D. Sinh vật, gió, thủy triều. Câu 21. Các hoạt động sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 22. Cho các vấn đề nan giải ở các vùng trên thế giới: Vùng Vấn đề khó giải quyết 1. Nhiệt đới. a. Cháy rừng, tài nguyên khoáng sản khai thác sắp cạn kiệt. 2. Ôn đới. b. Diện tích rừng suy giảm, khung cảnh thiên nhiên thay đổi. 3. Hàn đới. c. Tài nguyên nước thiếu hụt nghiêm trọng. 4. Hoang mạc. d. Ô nhiễm môi trường nước và không khí do khí thải công nghiệp và sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, phân bón hóa học. 5. Vùng núi. e. Nguy cơ tuyệt chủng các loài sinh vật quí hiếm do săn bắt trái phép, ít có người quản lí. Hãy nối các thông tin lại với nhau cho phù hợp: A. 1-b, 2-d, 3-e, 4-c, 5-a. B. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c, 5-e. C. 1-b, 2-d, 3-c, 4-a, 5-e. D. 1-a, 2-e, 3-d, 4-c, 5-b. Câu 23. Trong 2 ngày 24/8/2014 và 25/8/2014 tại địa bàn thành phố Đà Nẵng đã xảy ra liên tiếp 2 vụ hỏa hoạn, làm thiệt hại 17 ha rừng: (a) Vụ thứ nhất xảy ra hồi 10h30ph ngày 24/8. (b) Vụ thứ hai xảy ra vào 12h30ph ngày 25/8. Đâu là tác hại của sự kiện trên: