Content text ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ KHỐI 10 ĐỀ 20 FORM MỚI.docx
1 ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 03 trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………………………………… PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi đun nước bằng ấm điện thì có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng từ A. điện năng sang cơ năng. B. điện năng sang nhiệt năng. C. cơ năng sang điện năng. D. nhiệt năng sang điện năng. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là của ngẫu lực? A. Cùng phương. B. Cùng độ lớn. C. Cùng chiều. D. Cùng tác dụng vào một vật. Câu 3: Gọi A là công của một vật thực hiện trong thời gian t thì công suất là A. . B. . C. . D. . Câu 4: Thứ tự thao tác nào đúng trong bài thực hành tổng hợp hai lực đồng quy? A. Gắn hai lực kế, đọc các số liệu, ghi kết quả đo. B. Gắn hai lực kế, ghi kết quả đo, đọc các số liệu. C. Ghi kết quả đo, gắn hai lực kế, đọc các số liệu. D. Ghi kết quả đo, đọc các số liệu, gắn hai lực kế. Câu 5: Động năng của một vật là năng lượng vật có được do A. đứng yên. B. chuyển động. C. đốt nóng. D. chiếu ánh sáng vào. Câu 6: Các dụng cụ nào sau đây không có trong bài thực hành tổng hợp hai lực đồng quy? A. Hai lực kế. B. Thước đo góc. C. Các quả nặng. D. Đế nam châm. Câu 7: Một con chim đang đậu trên cành cao thì con chim có A. động năng. B. thế năng. C. động lượng. D. công suất. Câu 8: Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm được gọi là A. gia tốc. B. vận tốc. C. tốc độ. D. công suất. Câu 9: Một vật khối lượng m đang ở độ cao h tại nơi có gia tốc rơi tự do g thì có thế năng là A. . B. . C. . D. . Câu 10: Một vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Nếu động năng của vật đạt giá trị cực tiểu (bằng 0) thì thế năng A. bằng 0. B. bằng động năng. C. giấp 2 lần động năng. D. đạt giá trị cực đại. Câu 11: Khi một xe máy hoạt động thì năng lượng có ích là năng lượng A. nhiệt tỏa ra. B. âm thanh. C. chuyển động. D. đốt cháy nhiên liệu. Câu 12: Một cái thước nhẹ có trục quay cố định, tác dụng lên thước một lực có độ lớn 5 N và cánh tay đòn là 40 cm thì moment lực đó có độ lớn là A. 200 Nm. B. 20 Nm. C. 2 Nm. D. 0,2 Nm. Câu 13: Một vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Nếu trọng lực là lực kéo thì vật có A. động năng giảm và thế năng giảm. B. động năng tăng và thế năng giảm. C. động năng giảm và thế năng tăng. D. động năng tăng và thế năng tăng. Câu 14: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên vật, cùng hướng chuyển động với vật, làm vật dịch chuyển một đoạn 4 m thì công của lực có độ lớn là Mã đề thi 020
2 A. 40 J. B. 20 J. C. 2,5 J. D. 80 J. Câu 15: Một người thực hiện một công 2000 J để đưa một bao xi măng lên tầng cao trong thời gian 50 s. Công suất của người đó thực hiện là A. 100 W. B. 400 W. C. 40 W. D. 80 W. Câu 16: Một xe máy điện thực hiện một công suất 1,8 kW để xe chạy với tốc độ 36 km/h. Lực của động cơ đó thực hiện là A. 180 N. B. 18 N. C. 20 N. D. 200 N. Câu 17: Một xe đạp có khối lượng 80 kg chạy có động năng 2,56 kJ thì có vận tốc là A. 80 m/s. B. 6,4 m/s. C. 64 m/s. D. 8 m/s. Câu 18: Một máy phát điện có hiệu suất là 90% thì công suất hao phí của máy là A. 90%. B. 10%. C. 45%. D. 100%. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một người gánh một thúng lúa và một thúng gạo bằng đòn gánh AB, thúng lúa nặng 10 kg, thúng gạo nặng 15 kg. Đòn gánh nhẹ và dài 1,5 m, hai thúng đặt ở hai đầu mút của đòn gánh. Lấy g = 10 m/s 2 a. Đòn gánh chịu tác dụng của 3 lực do thúng gạo, thúng lúa và vai tác dụng. b. Vai chịu tác dụng một lực là 250 N. c. Để đòn gánh cân bằng nằm ngang thì thúng gạo cách vai 0,9 m. d. Momen của thúng gạo là 90 Nm. Câu 2: Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 30 0 , kéo một vật và làm chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m. a. Trọng lực, phản lực, lực ma sát không sinh công b. Công của lực kéo bằng công của lực ma sát vì vật chuyển động đều/ c. Công của lực ma sát luôn là công cản. d. Công của lực kéo là 259,5 N. Câu 3: Trên công trường xây dựng , một người thợ sử dụng động cơ điện để kéo một khối gạch nặng 85 kg lên độ cao 10,7 m trong thời gian 23,2s. Lấy g = 9,8 m/s 2 . a. Trọng lực sinh công dương. b. Khi gạch chuyển động đều thì lực kéo có độ lớn bằng trọng lượng của gạch. c. Thế năng của vật ở độ cao 10,7 m là 891,31 J. d. công suất tối thiểu của động cơ là 384,2 W. Câu 4: Một con cá heo nặng 100 kg trong khi nhào lộn đã vượt khỏi mặt biển tới độ cao 5 m. Lấy g = 10 m/s 2 a. Năng lượng của cá heo chuyển hóa thành cơ năng. b. Trong quá trình nhào lộn, cơ năng của cá heo không đổi. c. Thế năng cực đại của cá heo là 5000 J. d. Nếu coi cá heo vượt lên khỏi mặt biển được chỉ nhờ động năng nó có vào lúc rời mặt biển thì vận tốc của cá heo vào lúc rời mặt biển là 10 m/s. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8m/s 2 . Tính công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 1,2 s. Câu 2: Một viên đạn khối lượng 50g bay theo phương ngang với tốc độ 400 m/s xuyên qua một tấm gỗ dày 20 cm. Sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên đạn?