Content text B. KIẾN THỨC MỞ RỘNG - BÀI TẬP TỔNG HỢP VÀ NÂNG CAO.doc
Trang 1 B. KIẾN THỨC MỞ RỘNG BÀI TẬP TỔNG HỢP VÀ NÂNG CAO § 1. KIẾN THỨC MỞ RỘNG 1.1. Mở rộng hằng đẳng thức đáng nhớ Các hằng đẳng thức sau thường được sử dụng trong nhiều bài toán nâng cao ở lớp 8 và sau này: 1.1.1. Với mọi n: 123221...nnnnnnnababaabababb . 1.1.2. Với mọi n lẻ: 123221...nnnnnnnababaabababb . 1.1.3. 2222222abcabcabbcac , hay 22222abcabcabbcca . Tổng quát: 22221212......nnaaaaaa 1213122...2naaaaaa 23242122...2...2nnnaaaaaaaa . (*) 1.1.4. 333333abcabcabcabbccaabc . Chứng minh. 1.1.1 và 1.1.2: Xem bài tập 1.14. 1.1.3. Xem bài tập 1.12. Tổng quát, sử dụng quy nạp. Giả sử công thức đúng với n, tức là ta có (*). Khi đó: 2121...nnaaaa 22121121...2...nnnnaaaaaaaa 222 1212131...22...2nnaaaaaaaaa 2 232421122...2...2nnnnaaaaaaaaa 1121122...2nnnnaaaaaa 2222 1211213111...22...22nnnnaaaaaaaaaaaa 232422122...22...nnaaaaaaaa 1111222nnnnnnaaaaaa . Vậy công thức đúng với mọi n. 1.1.4. Khai triển và rút gọn vế phải. Ví dụ 27. a) 5432111aaaaaa ; b) 8765432111aaaaaaaaa ; c) 2abcd 2222 222222abcdabacadbcbdcd . (Thay vào (*) với 4n và 1234,,,aaabacad ). 1.2. Nhị thức Newton và tam giác Pascal 1221 ... 1.2 n nnnnn xyxnxyxy 1...1 ... 1.2... nkknnnnk xyy k .
Trang 2 Công thức trên thường được gọi là nhị thức Newton. Để tính các hệ số của mỗi hạng tử trong công thức khai triển của nhị thức Newton ta có thể dùng tam giác Pascal. Trong tam giác Pascal thì mỗi dòng có số đầu và số cuối là 1, những số còn lại bằng tổng hai số tương ứng bên phải và bên trái của dòng ngay trên nó. Ta có thể khai triển nxy theo công thức trên bằng cách thay y bởi -y. Chú ý dấu đan nhau của các hạng tử, bắt đầu bằng dấu cộng. Ví dụ 28. 554322345510105xyxxyxyxyxyy ; 554322345510105xyxxyxyxyxyy . 1.3. Những chú ý thêm về việc phân tích đa thức thành nhân tử 1.3.1. Đặt ẩn phụ khi phân tích biểu thức thành nhân tử. Ví dụ 29. Phân tích biểu thức sau thành thừa số: 221212Dxxxx Hướng dẫn. Đặt 21txx . Ta có: 2 (1)1293Dtttt . Từ đó: 2521Dxxxx . Ví dụ 30. Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2222483482Axxxxxx . Đặt 248yxx ta có: 2222 3222Ayxyxyxyxyx 2yxyx . Do đó: 2248482Axxxxxx 225868xxxx 25824xxxx . 1.3.2. Trong một số trường hợp thực hiện phép chia đa thức, chỉ cần phân tích thành nhân tử mà không cần đặt phép tính như đã nói. Việc này thực hiện được với điều kiện đó là phép chia hết. Ví dụ 31. Thực hiện phép chia đa thức 3333abcabc cho abc . Giải. Ta có: 33333223333abcabcabcabababc 223abcababccababc 222abcabcabacbc . Vậy 3333abcabc chia hết cho abc và được thương là
Trang 3 222 abcabacbc . 1.3.3. Dùng phương pháp hệ số bất định để phân tích. Trước tiên ta xét ví dụ sau. Ví dụ 32. Cho hai đa thức bậc nhất của x: ();()fxaxbgxcxd a) Chứng minh rằng nếu ()()fxgx thì ac và bd . b) Giả sử ()()fxgx , tìm điều kiện của ,,,abcd để ()fx và ()gx không nhận giá trị nào bằng nhau. Giải. a) Nếu ()()fxgx thì ()fx và ()gx sẽ nhận giá trị bằng nhau tại mọi giá trị của x . Do vậy: Với 0x , ta có (0)(0)dfbg .Vậy bd . Với 1x , ta có (1)(1)dfabgc nhưng do bd nên suy ra ac . b) Nếu ()()fxgx , ta suy ra hoặc ac hoặc bd (theo câu (a)). Nếu ac và bd thì hai đa thức không nhận giá trị bằng nhau nào tại mọi giá trị của x . Thật vậy, nếu tại 0xx mà có 0000()()fxaxbgxcxd thì từ ac suy ra bd . Còn nếu ac thì bao giờ cũng có một giá trị của x là 0 db x ac để tại đó 0()fx và 0()gx nhận cùng một giá trị. Tóm lại, ac và bd là điều kiện để hai đa thức không nhận giá trị nào tại mọi giá trị của x . Mở rộng cho kết quả câu a) của ví dụ trên, ta có: Nếu hai đa thức một biến A và B bằng nhau thì các hạng tử cùng bậc ở hai đa thức đó phải có hệ số bằng nhau. Ví dụ 33. Phân tích đa thức 31930Fxx thành tích của một đa thức bậc 1 và một đa thức bậc 2. Hướng dẫn. Ta viết 321930xxxaxbxc 32xbaxcabxac . Cân bằng các hệ số ta được hệ: 0 19 30 ab cab ac . Từ đó ta có 2 2 15 a b c hay 3 3 10 a b c hay 5 5 6 a b c . Vậy: 22215Fxxx 223310556xxxxxx . 1.4. Đa thức thuần nhất Cho một đa thức gồm tổng của nhiều đơn thức. Nếu bậc của các đơn thức đối với tập hợp các biến đều bằng nhau và bằng một số n, ta nói rằng đa thức đã cho là đa thức thuần nhất bậc n. Ví dụ 34. a) Đa thức 22xxyy là thuần nhất bậc 2. b) Đa thức 222235xyzxyzyz là thuần nhất bậc 4. c) Đa thức 5423318xxyyzxyz là thuần nhất bậc 5.
Trang 4 d) Tìm một đa thức B sao cho tổng của B với đa thức A sau đây là một đa thức thuần nhất: 222422,3552Axyxyxxyyxy . Giải. 245Bxy hoặc 222355Bxyxxy . Thật vậy, ta có: 2224222422355252xyxxyyxyxyxy 22 35xyxy , là đa thức thuần nhất bậc 3 ; 2224222223552355xyxxyyxyxyxxy 422 2yxy , là đa thức thuần nhất bậc 4. 1.5. Một số chú ý thêm về đa thức một biến Một cách tổng quát, đa thức một biến x , kí hiệu Px , có dạng như sau: 1110...nnnnPxaxaxaxa , trong đó, x là biến số, các số ,0,1,2,...,iain là các số hữu tỉ, gọi là các hệ số, số 0na được gọi là hệ số cao nhất, số 0a được gọi là hệ số tự do, hiển nhiên n là bậc của đa thức. Nghiệm của đa thức Px là giá trị xa nào đó mà 0Pa .Đa thức đồng nhất 0 (đa thức tầm thường) thì có vô số nghiệm, nghiệm của nó là mọi số thực. 1.5.1. Cho đa thức 1110...nnnnPxaxaxaxa . Nếu tổng các hệ số bằng 0, tức là 110...0nnaaaa , thì đa thức đó luôn có một nghiệm bằng 1. Khi n chẵn, nếu ta có 110...0nnaaaa (các dấu cộng trừ đan nhau) thì đa thức đó luôn có một nghiệm bằng -1. Khi n lẻ, nếu ta có 110...0nnaaaa (các dấu cộng trừ đan nhau) thì đa thức đó luôn có một nghiệm bằng -1. (Có thể kiểm chứng các kết luận trên bằng cách thay trực tiếp 1x hoặc 1x ). 1.5.2. Với một đa thức một biến Px bậc n không tầm thường ta có kết quả hữu ích sau đây: Px có nhiều lắm là n nghiệm. Kết quả này không được chứng minh trong toàn bộ chương trình phổ thông, tuy nhiên, nó được sử dụng rất nhiều trong các kì thi học sinh giỏi. 1.5.3. Nếu các hệ số của đa thức một biến đều là những số nguyên, ta nói nó là đa thức với hệ số nguyên. Ta có kết quả sau đây: Cho đa thức hệ số nguyên có hệ số cao nhất bằng 1, tức là cho đa thức có dạng 1110...nnnnPxaxaxaxa , với các hệ số ia nguyên, khi đó, nếu a là nghiệm nguyên của đa thức thì a phải là ước số của 0a . 1.5.4. Định lí Bezout (Nhà Toán học Pháp, 1730 – 1783) Cho đa thức một biến Px . Số dư trong phép chia Px cho nhị thức xa chính là số Pa . Chứng minh. Ta có .QPxxaxr , trong đó, Qx là đa thức có bậc nhỏ hơn bậc của Px , r là một số ( vì xa có bậc 1). Thay xa , ta được rPa . Hệ quả. Nếu a là một nghiệm của Px thì Px chia hết cho xa . 1.6. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của một biểu thức Cho một biểu thức A, ta nói rằng số k là giá trị nhỏ nhất của A nếu ta chứng minh được (a) Ak với mọi giá trị của biến đối với biểu thức A.