Content text Bài 19. Tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại - HS.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 3 c) Tính cứng: Các kim loại có độ cứng rất khác nhau. Kim loại cứng nhất là chromium, có thể cắt được kính, các kim loại mềm nhất là kim loại kiềm như potassium, rubidium, sodium và caesium, chúng có thể được cắt dễ dàng bằng dao. Ví dụ 1. Hoàn thành bảng sau: Tính chất vật lý Ví dụ ứng dụng tương ứng Ví dụ kí hiệu hóa học của kim loại phù hợp Nhiệt độ nóng chảy rất cao Dây tóc bóng đèn …(?)… …(?)… Bảo vệ bề mặt, chống mài mòn …(?)… Khối lượng riêng nhỏ …(?)… …(?)… Nhiệt độ nóng chảy thấp nhất …(?)… …(?)… …(?)… Dây chảy của cầu chì …(?)… …(?)… …(?)… Li Ví dụ 2. Kim loại nào sau đây nặng nhất (khối lượng riêng lớn nhất) trong tất cả các kim loại? A. Pb. B. Au. C. Ag. D. Os. Ví dụ 3. a) Khi tàu thuyền neo đậu, mỏ neo của chúng sẽ được thả xuống đáy sông. Kim loại nặng hay kim loại nhẹ sẽ được dùng để chế tạo mỏ neo? Giải thích. b) Vì sao người ta thường buộc một mẩu chì vào dây của cần câu? Vì sao không dùng mẩu nhôm có giá thành thấp hơn thay cho mẩu chì? Ví dụ 4. Dây chảy là một chi tiết trong cầu chì có tác dụng ngắt dòng điện khỏi thiết bị, bảo vệ thiết bị khi xảy ra sự cố làm tăng nhiệt độ. Khi dây chảy (thường làm bằng chì) trong cầu chì bị đứt, có nên dùng đoạn dây đồng hoặc thép (thành phần chính là sắt) để làm dây chảy thay thế không? Giải thích. Ví dụ 5. Hãy giải thích: a) Tại sao tungsten (W) được dùng để làm dây tóc bóng đèn? b) Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng dây điện cao thế thường được làm bằng nhôm mà không làm bằng đồng? Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm 3 , của nhôm là 2,70 g/cm 3 . II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Các nguyên tử kim loại dễ nhường electron hoá trị: M M n+ + ne Trong đó: M là kí hiệu của kim loại Như vậy, tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử. 1. Tác dụng với phi kim: Hầu hết các kim loại điều phản ứng với các phi kim điển hình. a) Tác dụng với oxygen: Hầu hết các kim loại (trừ vàng, bạc, platium,…) đều tác dụng với oxygen tạo thành oxide. Ví dụ: Khi đốt nóng, bột nhôm cháy mạnh trong không khí tạo thành aluminium oxide: 4Al(s) + 3O 2 (g) 2Al 2 O 3 (s)