Content text Bài 26. VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ - HS.docx
- Chất dinh dưỡng bao gồm: + Carbohydrate (tinh bột, đường, chất xơ,...); + Protein (chất đạm); + Lipid (chất béo); + Vitamin, chất khoáng. - Phân loại nhóm chất dinh dưỡng: Nhóm chất Vai trò Carbohydrate Tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng cho cơ thể. Lipid Tham gia cấu tạo màng sinh chất, dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Protein Tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng, điều hoà các hoạt động của tế bào và cơ thể, vận chuyển các chất, ... Vitamin và chất khoáng Tham gia cấu tạo tế bào, enzyme, ... Tham gia vào nhiều hoạt động chức năng sinh lí của tế bào và cơ thể (trao đổi chất, miễn dịch, ...) - Ở thực vật, chất dinh dưỡng là các muối khoáng được rễ hấp thụ từ đất. Dựa vào tỉ lệ có trong tế bào mà muối khoáng chia thành 2 nhóm. + Nhóm chiếm tỉ lệ lớn gồm có C, H, O, N, P, ... tham gia cấu tạo nên cơ thể thực vật. Trong đó, N có vai trò quan trọng trogn quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật vì N là thành phần cấu tạo protein và chất diệp lục. Thiếu N, lá cây chuyển vàng do không tổng hợp được diệp lục + Nhóm có tỉ lệ nhỏ gồm Fe, Zn, Cu, Mo, ... tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chất (ví dụ: Fe là thành phần của nhiều enzyme, ...)
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Nước có thể hoà tan chất nào sau đây? A.Mỡ B.Đường C.Dầu ăn D.Bơ Câu 2. Thành phần hóa học của nước bao gồm A.2 nguyên từ H, 1 nguyên tử O. B.1 nguyên tử H, 1 nguyên tử O. C.2 nguyên tử O, 1 nguyên tử H. D.2 nguyên tử O, 1 nguyên tử C. Câu 3. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có A. nhiệt dung riêng cao. B. liên kết hydrogen giữa các phân tử. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực. Câu 4. Vai trò của nước đối với quá trình quang hợp của thực vật là A. dung môi hoà tan khí carbon dioxide. B. nguyên liệu cho quang hợp. C. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp. D. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp. Câu 5. Khi nói về phân tử nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Nước được cấu tạo từ hai nguyên tử oxygen liên kết với một phân tử hydrogen. (2) Trong phân tử nước, đầu oxygen tích điện âm còn đầu hydrogen tích điện dương. (3) Do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính lưỡng tính. (4) Nước có thể liên kết với một phân tử bất kì khác. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào nói lên vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật (1) Điều hòa thân nhiệt. (2) Nước giúp chuyển đổi thức ăn thành năng lượng. (3) Nước làm trơn các khớp xương giúp chuyển động nhịp nhàng. (4) Nước cung cấp môi trường sống cho các sinh vật sống dưới. (5) Nước nước giúp thực vật có khả năng tự dưỡng. A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (5). D. (2), (3), (4), (5). Câu 7. Vì sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không? A. Vì nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen. B. Vì nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống. C. Vì nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.