Content text CD7 Exercise 2 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 7: Câu chủ động – câu bị động Exercise 2: Rewrite these sentences in passive voice. Question 1: He must pay the bills before the fifth of the month. => The bills Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: must + be + Vp2 => The bills must be paid before the fifth of the month. Tạm dịch: Hóa đơn phải được thanh toán trước ngày mùng 5 của tháng. Question 2: No one has opened that box for the past hundred years. => That box Cấu trúc bị động với thì hiện tại hoàn thành: has (not)/have(not) + been + Vp2 => That box hasn’t been opened for the past hundred years. Tạm dịch: Chiếc hộp đó chưa được mở khoảng hàng trăm năm qua. Question 3: The boy screamed while the dentist was pulling out one of his teeth. => The boy screamed while Cấu trúc bị động với thì quá khứ tiếp diễn: was/were + being + Vp2 => The boy screamed while one of his teeth was being pulled out by the dentist. Tạm dịch: Chàng trai hét lên khi một trong những chiếc răng của anh ta đang bị nhổ ra bởi nha sĩ Question 4: The fire has destroyed many houses. => Many houses Cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành: have/has +been +Vp2 => Many houses have been destroyed by the fire. Tạm dịch: Nhiều ngôi nhà bị tàn phá bởi ngọn lửa Question 5: The children are carrying the chairs into the house. => The chairs Đáp án Cấu trúc bị động của thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + being +Vp2 => The chairs are being carried into the house by the children. Tạm dịch: Những chiếc đang được mang vào nhà bởi bọn trẻ Question 6: They awarded him the Nobel Prize for medicine in 1946. => He Đáp án Cấu trúc bị động của thì quá khứ: was/were + Vp2 => He was awarded the Nobel Prize for medicine in 1946. Tạm dịch: Anh ta đã được trai giải Nobel về ngành y học năm 1946 Question 7: We saw him leave the office at 6 o’clock this morning. => He Đáp án Cấu trúc bị động với các động từ chỉ giác quan ( see, hear, watch, look, notice,…) có 2 trường hợp
* TH1: Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Ving Passive: Sb + tobe + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving * TH2: Ai đó chứng kiến người khác làm từ đầu đến cuối ( trường hợp này áp dụng vào câu hỏi phía trên) Active: S + see/ hear/ wacth/ look/ notice + Sb + Vbare Passive: Sb + tobe + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + to V => He was seen to leave the office at 6 o’clock this morning. Tạm dịch: Anh ta bị nhìn thấy rời khỏi văn phòng vào lúc 6 giờ sáng nay Question 8: My parents didn’t let me go to school this morning because I was ill. => I Đáp án Cấu trúc bị động đối với động từ allow/permit: to be allowed/ permitted to V => I wasn’t allowed/permitted to go to school by my parents this morning because I was ill. Tạm dịch: Tôi không được phép đi học sáng nay bởi cha mẹ tôi vì tôi đang bị ốm. Question 9: You ought to water these plants once a week. => These plants Đáp án Cấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết: ought to be Vp2 => These plants ought to be watered once a week. Tạm dịch: Những cái cây này nên được tới mỗi tuần một lần Question 10: People saw her driving a car near the bridge. => She was seen Đáp án Cấu trúc bị động đối với động từ chỉ giác quan (see/ hear/ watch/ look/ notice) * Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + sb + Ving Passive: Sb + tobe + Vp2 (seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving => She was seen driving a car near the bridge. Tạm dịch: Cô ta bị nhìn thấy đang lái xe gần cầu. Question 11: People thought that he had boarded the plane in New York. => It (hoặc => He ) Đáp án Cấu trúc bị động với động từ chỉ quan điểm ý kiến Active: S1 + say/think/believe/ suppose/ consider/ report + that + S2 + V Passive: It + tobe + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported ) + that + S +V HOẶC: S + tobe + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported) + to V ( khi 2 mệnh đề cùng thì với nhau) hoặc + to have Vp2 ( khi 2 mệnh đề trái thì với nhau.) *Xét trong câu, vì động từ vế đầu chia ở thì quá khứ đơn, động từ thứ hai chia ở quá khứ hoàn thành: mặc dù cùng là quá khứ nhưng chúng lại không cùng thì vì bản chất là thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ, do đó phải dùng “to have Vp2” với cách dùng đúng theo bản chất này.
=> Đáp án: - It was thought that he had boarded the plane in New York. hoặc: - He was thought to have boarded the plane in New York. Tạm dịch: Anh ta được cho rằng đã lên máy bay ở New York. Question 12: They believe that all children are born with equal intelligence. => It (hoặc => Children ) Đáp án Cấu trúc bị động của động từ chỉ quan điểm, ý kiến: Active: S1 + say/think/believe/ suppose/ consider/ report + that + S2 + V Passive: It + tobe + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported ) + that + S +V HOẶC S + tobe + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported) + to V ( khi 2 mệnh đề cùng thì với nhau hoặc + to have V3 ( khi 2 mệnh đề trái thì với nhau) Đáp án: => It is believed that all children are born with equal intelligence. hoặc => Children are believed to be born with equal intelligence. Tạm dịch: Trẻ con được tin rằng có trí thông minh như nhau khi sinh ra. Question 13: My parents made me change my minds but I didn’t. => I Đáp án Cấu trúc bị động với động từ “make”: -> be + made to V: bị bắt làm gì *Note: Make sb do sth: khiến, bắt ai làm gì => I was made to change my minds by my parents but I wasn’t. Tạm dịch: Tôi bị bắt thay đổi suy nghĩ bởi bố mẹ tôi nhưng tôi đã không làm. Question 14: She made me tell the truth. => I Đáp án Cấu trúc bị động đối với động từ " make": tobe made to V: bị bắt làm gì. => I was made to tell the truth. Tạm dịch: Tôi đã bị bắt nói ra sự thật. Question 15: Why didn’t you report the accident sooner? => Why wasn’t Đáp án Cấu trúc bị động đối với dạng câu hỏi WH thì quá khứ: Wh + was (not) /were (not) + S + V3? => Why wasn’t the accident reported sooner? Tạm dịch: Tại sao vụ tai nạn không được thông báo sớm hơn. Question 16: Mary let us use her car yesterday. =>We were Đáp án Cấu trúc bị động đối với động từ allow/ permit: be allowed/ permitted to do sth: được cho phép làm gì.