Content text 4043. Sở Quảng Nam (giải).pdf
GROUP VẬT LÝ PHYSICS ĐỀ VẬT LÝ SỞ QUẢNG NAM 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi chụp cộng hưởng từ (MRI), để đảm bảo an toàn và tránh gây nguy hiểm, cần loại bỏ các vật kim loại ra khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng dây dẫn kim loại nằm trong máy MRI sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính và điện trở của vòng lần lượt là 4,2 cm và 0,015 Ω. Nếu trong 0,50 s, độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 2,00 T xuống 0,50 T, thì cường độ dòng điện cảm ứng trong vòng kim loại là A. 1,1 A B. 2,8 A C. 4,5 A D. 3,1 A Câu 2: Hệ thức = + U A Q với A > 0, Q < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí? A. Nhận công và nội năng giảm. B. Truyền nhiệt và nội năng giảm. C. Nhận công và truyền nhiệt. D. Nhận nhiệt và sinh công. Câu 3: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều? A. Tác dụng cơ. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng nhiệt. D. Tác dụng quang. Câu 4: Số hạt neutron có trong 532 g plutonium 239 94Pu là A. 1,26.1026 hạt. B. 0,94.1026 hạt. C. 3,2.1026 hạt. D. 1,94.1026 hạt. Câu 5: Ta cho vài viên đá lạnh vào một cốc nước, một lúc sau ta thấy bên ngoài thành cốc có các giọt nước li ti đọng lại. Hiện tượng trên liên quan đến quá trình A. ngưng tụ. B. hóa hơi. C. nóng chảy. D. đông đặc. Câu 6: Một dây dẫn thẳng dài đặt trong từ trường đều. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn cực đại khi góc giữa dây dẫn và vectơ cảm ứng từ là A. o 0 . B. o 90 . C. o 180 . D. o 45 . Câu 7: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là A. 1000 V/m. B. 6000 V/m. C. 7000 V/m. D. 5000 V/m. Câu 8: Bản tin dự báo thời tiết của đài VTV8 như sau: “Quảng Nam: Nhiệt độ từ 19°C đến 28°C”. Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong thang nhiệt Kelvin? A. Nhiệt độ từ 19 K đến 28 K. B. Nhiệt độ từ 273 K đến 292 K. C. Nhiệt độ từ 273 K đến 301 K. D. Nhiệt độ từ 292 K đến 301 K. Câu 9: Trong nông nghiệp, một trong những khâu quan trọng nhất, quyết định tới năng suất cây trồng là việc xử lý giống. Người ta đã dùng một loại sóng như là một phương pháp đặc biệt hiệu quả để xử lý hạt giống vì loại sóng này có thể làm thay đổi cấu trúc phân tử, thay đổi các thành phần của các acide amyl, đồng thời làm tăng nhanh quá trình oxy hoá hạt giống. Vì vậy sóng này làm sản lượng của nhiều loại cây trồng tăng lên đáng kể. Loại sóng trong nông nghiệp đã sử dụng ở đây là loại sóng nào? A. Sóng vô tuyến. B. Sóng hạ âm C. Sóng siêu âm D. Âm nghe được
Câu 10: Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle? A. pV = hằng số. B. p T = hằng số. C. V T = hằng số. D. VT = hằng số. Câu 11: Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm xe bị xẹp. B. Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần. C. Vì cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nhau nên săm bị xẹp. D. Vì săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp. Câu 12: Một bình đựng khí oxygen có thể tích 150 ml và áp suất bằng 450 kPa. Coi nhiệt độ không đổi. Thể tích của khí này là bao nhiêu khi áp suất của khí là 150 kPa? A. 50 ml B. 450 ml C. 100 ml D. 300 ml Câu 13: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có A. cùng số nuclôn. B. cùng số nơtron. C. cùng số prôtôn. D. cùng khối lượng. Câu 14: Máy biến áp được sử dụng trong bộ sạc di động ở điện thoại, laptop, ... có nhiệm vụ A. tăng áp điện áp xoay chiều. B. hạ áp điện áp một chiều. C. tăng áp điện áp một chiều D. hạ áp điện áp xoay chiều. Câu 15: Hạt nhân 235 92U có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuleon. Biết 1amu = 931,5 MeV/c2 . Độ hụt khối của hạt nhân này là A. 1,917amu . B. 1,942amu . C. 1,754amu . D. 0,751amu . Câu 16: Hạt nhân P 31 15 có A. 16 electron và 15 proton. B. 15 proton và 16 neutron. C. 31 neutron và 15 electron. D. 31 neutron và 15 proton. Câu 17: Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/Kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100g nước ở 1000C là A. 23.106 J. B. 2,3.106 J. C. 2,3.105 J. D. 23.105 J. Câu 18: Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho A. pháp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. B. tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. C. tiếp tuyến tại mọi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi. D. pháp tuyến tại mỗi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t = 353 °C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0 = 27,0 °C. Áp suất khí quyển p0
=1,0.105 Pa. Diện tích phần miệng hở của lọ là S = 28,0 cm2 . Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ). a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường gần bằng 4,8.104 Pa. b) Lực hút tối đa lên mặt da là 156 N. c) Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm 10%. Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là 5,3.104 Pa. d) Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus. Câu 2: Sạc điện không dây ngày càng được sử dụng rộng rãi để sạc điện thoại, đồng hồ thông minh, máy hút bụi,... Sạc điện không dây đã truyền điện từ nguồn điện đến điện thoại và đưa vào pin (xem hình). a) Sạc điện không dây hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Cuộn dây dẫn được nối với pin điện thoại là cuộn sơ cấp. c) Một trong những ưu điểm của sạc điện không dây là ngăn chặn tình trạng rò rỉ, chập điện gây cháy nổ. d) Điện thoại được sạc điện không dây quá nhiều sẽ làm giảm tuổi thọ của pin. Câu 3: Theo thống kê, vùng Tây Nguyên và Nam Trung Bộ có số giờ nắng trong năm trung bình khoảng 2300 giờ. Cường độ bức xạ Mặt Trời trung bình đo được ở vùng này trong một ngày là 5,3 kWh/m2 . Một máy nước nóng năng lượng Mặt Trời có bộ thu nhiệt gồm nhiều ống thuỷ tinh có hai lớp ở giữa là lớp chân không, kích thước bộ thu nhiệt là 2000 mm x 1250 mm. Máy hoạt động nhờ nguồn năng lượng từ bức xạ Mặt Trời chuyển đổi trực tiếp thành nhiệt năng làm nóng nước. Dựa vào hiện tượng đối lưu, nước trong bình sau khi chảy vào ống được làm nóng luân phiên cho tới khi nhiệt độ của nước trong bình và ống chân không bằng nhau. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 . a) Máy nước nóng năng lượng Mặt Trời là thiết bị sử dụng nguồn năng lượng sạch và tiết kiệm năng lượng. b) Nếu xem một năm có 365 ngày thì công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt xấp xỉ 2100 W. c) Nước trong bồn chứa sau khi mở van sẽ tràn vào toàn bộ các ống thuỷ tinh, ánh nắng Mặt Trời chiếu vào bộ thu nhiệt làm nước trong ống nóng lên. Để sử dụng phần nước nóng này ta cần lắp một máy bơm để đưa nước nóng ra ngoài để sử dụng. d) Khi mở van, có 70 lít nước tràn vào toàn bộ các ống thuỷ tinh. Biết lượng nước này ban đầu có nhiệt độ 250C. Sau 3,5 giờ nắng liên tục, lượng nước trên được đun nóng đến nhiệt độ xấp xỉ 60,50C. Biết rằng chỉ có 45% năng lượng ánh sáng Mặt Trời chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng nước.