Content text đề 37-40 Đ.A ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH.docx
G.A ĐỀ 37 – 40 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 1 SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 37 KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. sings /z/ B. leaves /z/ C. coughs /s/ D. stays /z/ 2. A. chemistry /k/ B. teach /ʧ/ C. speech /ʧ/ D. exchange /ʧ/ II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group. 3. A. damage /ˈdæmɪʤ / B. destroy / dɪsˈtrɔɪ / C. erupt / ɪˈrʌpt / D. describe / dɪsˈkraɪb / 4. A. family / ˈfæmɪli / B. practical / ˈpræktɪkəl/ C. conclusion / kənˈkluːʒən / D. uniform / ˈjuːnɪfɔːm / III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence 5. C. Who: Đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ người là “who” 6. B. deforested: Kiểm tra từ vựng: wipe out (xóa xổ), deforest (phá rừng), destroy (phá hủy), damage (phá hủy). Dịch: Đất nước đã bị phá rừng nghiêm trọng do người dân phá các sườn đồi để lấy gỗ làm chất đốt. 7. B. conservation: Kiểm tra từ vựng: supply (nguồn cung ứng), conservation (sự bảo tồn), destruction (sự phá hủy), construction (xây dựng). Dịch: Tiết kiệm năng lượng giúp giảm hóa đơn nhiên liệu của bạn và giúp ích cho môi trường.
G.A ĐỀ 37 – 40 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 2 8. C. cut down: Kiểm tra cụm động từ: cut in (chia phần, làm gián đoạn = interrupt), cut off (ngắt, cắt), cut down (chặt), cut up (cách ly, cô lập). Dịch: Họ muốn chặt vài cây để nhường chỗ cho bãi đậu xe. 9. B. oil spill: Kiểm tra từ vựng: exhausted fume (khói thải), oil spill (sự cố tràn dầu), junk-yard (bãi rác), poaching (săn bắn trộm) Dịch: Sự cố tràn dầu đã làm ô nhiễm một con sông, nơi trước đây được sử dụng làm nguồn nước ngọt và đánh bắt cá. 10. B. electric shock: fever (sốt), heart attack (đau tim), electric shock (sốc điện, điện giật), burn (bỏng). Dịch: Anh ấy bị điện giật từ một trong những sợi dây điện. 11. A. I couldn’t agree more: Câu hội thoại thực tế. Đáp lại một ý kiến: I couldn’t agree more (Tôi không thể đồng ý hơn được nữa, nghĩa là hoàn toàn đồng ý). 12. C. sign up: sign on = sign in (đăng nhập), sign out (đăng xuất), sign up (đăng kí). Dịch: Bạn có nhớ đăng ký một lớp học khiêu vũ không? 13. A. which: Đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ vật là “which” 14. A. Really? He’s so nice: Câu hội thoại thực tế. Chọn câu phù hợp với ngữ cảnh. Dịch: “Tôi nghe tin ca sĩ Hà Anh Tuấn quyên góp gần 2 tỷ cho cuộn đấu tranh chống đại dịch Corona.” “Thật ư? Anh ấy thật tốt bụng.”
G.A ĐỀ 37 – 40 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 3 IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign. 15. Biển báo có nghĩa là: A. Đường cong sang phải, sau đó rẽ trái. B. Cảnh báo phía trước có đoạn đường quanh co. C. Cảnh báo trước về việc rẽ ngoặc bên trái với tốc độ chậm. D. Cảnh báo phía trước có đường cong bên trái. 16. Biển báo có nghĩa là: A. Chỉ dành cho người đi bộ, không có phương tiện ưu tiên. B. Trạm dừng dành cho người đi bộ. C. Cảnh báo trước trường học, bạn đang đi vào khu vực trường học. D. Chậm lại, phía trước có người đi bộ băng qua. V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. 17. 18. D. with 19. B. suffer 20. B. measure 21. D. recovers 22. D. rapidly 23. A. because BẠN CÓ PHẢI LÀ NGƯỜI NGHIỆN INTERNET? Các chuyên gia nói rằng hàng triệu người trên thế giới chỉ cần một cú nhấp chuột là có thể thoát khỏi chứng nghiện ‘trực tuyến’. Internet là nơi chúng ta ngày càng dành nhiều thời gian hơn. Nhưng đối với ngày càng nhiều người, đó là thói quen mất kiểm soát cản trở (17) cuộc sống bình thường và gây ra căng thẳng nghiêm trọng cho gia đình, bạn bè, những người thân yêu và công việc. Kimberly Young, giám đốc lâm sàng của Trung tâm Phục hồi Nghiện Internet và là tác giả của cuốn sách Caught in the Net, nói
G.A ĐỀ 37 – 40 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 4 rằng khoảng 5% đến 10% người Mỹ - 15 đến 30 triệu người - có thể (18) mắc chứng nghiện Internet và vấn đề này có thể còn lớn hơn ở các quốc gia như Trung Quốc, Hàn Quốc và Đài Loan, nơi Internet thậm chí còn phổ biến hơn ở Mỹ. Đó là một vấn đề toàn cầu. Coleen Moore, điều phối viên phát triển nguồn lực tại Viện Phục hồi Nghiện Illinois, cho biết cô có những khách hàng từ độ tuổi đại học đến đầu tuổi trưởng thành, những người dành 14 đến 18 giờ mỗi ngày để trực tuyến. Nhưng Young lưu ý rằng không chỉ là thời gian mọi người sử dụng máy tính; đó là những gì họ đang làm trực tuyến. Để giúp mọi người chẩn đoán, Young đã phát triển một bài kiểm tra sử dụng khảo sát 20 câu hỏi để (19) đo mức độ nghiện Internet. “Không có loại thuốc thực sự nào cho việc này,” cô nói. "Nó không phải là về thuốc, nó là về trị liệu." Thời gian phục hồi ước tính khác nhau. Tại Viện Phục hồi Nghiện Illinois, một số bệnh nhân cần điều trị nội trú từ 30 đến 90 ngày, sau đó là một chương trình chăm sóc liên tục. Nhưng chứng nghiện Internet (20) phục hồi, giống như bất kỳ chứng nghiện nào khác, đòi hỏi điều trị suốt đời, các chuyên gia cho biết. Chơi game trực tuyến là hình thức nghiện Internet nhiều nhất đang gia tăng (21) nhanh chóng trong giới trẻ. “Ban đầu, chúng tôi chủ yếu có những người nghiện lướt Web, phòng trò chuyện, cộng đồng ảo và những thứ tương tự. Bây giờ chúng tôi đang tìm kiếm nhiều hơn để chơi game, ”Moore nói. “Chơi game chắc chắn là một trong những thứ có thể khiến mọi người nghiện Internet (22) vì nó có nội dung hấp dẫn như vậy. Nhưng tôi không nghĩ rằng trò chơi có khả năng gây nghiện Internet hơn bất kỳ hình thức giải trí nào khác” Điểm ngữ pháp pháp câu 17: interfere with sth: cản trở việc gì đó. Điểm ngữ pháp pháp câu 18: suffer from/with/for sth: đau, chịu đựng, mắc, bị. Điểm ngữ pháp pháp câu 20: thì hiện tại đơn với chủ ngữ “addiction” số ít.