PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo-Kì 2 (đủ).pdf

1 Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo * tailieugiaovien.edu.vn * zalo 0969 325 896 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG 6. HÀM SỐ y = ax 2 (a ≠ 0) VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN BÀI 1. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax 2 (a ≠ 0) (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thiết lập bảng giá trị của hàm số y = ax 2 (a ≠ 0) - Vẽ đồ thị của hàm số y = ax 2 (a ≠ 0) - Nhận biết tính đối xứng trục và đối xứng của đồ thị hàm số y = ax 2 (a ≠ 0) - Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với hàm số y = ax 2 (a ≠ 0) 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để phần tích được khái niệm hàm số y = ax 2 (a ≠ 0), cách lập bảng giá trị, tính đối xứng của đồ thị hàm số.
2 - Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với hàm số bậc hai y = ax 2 (a ≠ 0) - Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận về đồ thị hàm số bậc hai y = ax 2 (a ≠ 0) để xử lí các bài toán mang tính thực tế. - Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất - Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng. - Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với hàm số y = ax 2 (a ≠ 0) b) Nội dung: HS đọc tình huống thực tế, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về hàm số y = ax 2 (a ≠ 0). c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
3 d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m. Quãng đường chuyển động s (m) của vật theo thời gian rơi t (giây) được cho bởi công thức s = 5t 2 . Sau khi thả 2 giây, quãng đường vật di chuyển được là bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong chương này, các em sẽ được tìm hiểu về hàm số y = ax 2 (a ≠ 0) và cách vẽ đồ thị là một đường cong parabol của nó. Các em cũng sẽ tìm hiểu phương trình bậc hai một ẩn, mối quan hệ giữa nghiệm và các hệ số của phương trình cũng như vận dụng kiến thức đó để giải quyết một số bài toán thực tiễn. Hôm nay chúng ta sẽ học đơn vị kiến thức đầu tiên là hàm số và đồ thị của hàm số y = ax 2 (a ≠ 0).”. ⇒ HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax 2 (a ≠ 0)
4 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hàm số y = ax 2 (a ≠ 0), a) Mục tiêu: HS nhận biết được hàm số y = ax 2 (a ≠ 0). b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP 1, Thực hành 1, Vận dụng 1 và ví dụ 1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm hàm số y = ax 2 (a ≠ 0). d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐKP1 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: Cho hình tròn tâm O bán kính R như hình 1. + GV gợi ý: sử dụng công thức S = πR 2 , π ≈ 3,14 để tính diện tích hình tròn. + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện ý a). + GV mời một số HS nêu ý kiến trả lời phần b). + Từ đó GV giới thiệu cách nhận biết về hàm số y = ax2 (a ≠ 0). + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. 1. Hàm số y = ax 2 (a ≠ 0) a) Diện tích hình tròn với R = 10 cm là: π × 102 ≈ 314 (cm2 ) b) Với mỗi giá trị của R xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của S theo công thức S = πR 2 . Do đó, diện tích S cũng là một hàm số của biến số R.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.