PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chủ đề 1 - MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ - GV-.docx

CHUYÊN ĐỀ 2 – KHÍ LÍ TƯỞNG Chủ đề 1 : MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ I – TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Chuyển động và tương tác của các phân tử khí a. Chuyển động Brown trong chất khí. Chuyển động Brown không chỉ xảy ra trong chất lỏng mà xảy ra cả trong chất khí. Kết luận: - Chất khí được cấu tạo từ các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng. - Nhiệt độ của khí càng cao thì tốc độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử khí càng lớn. Ở điều kiện tiêu chuẩn (T = 273K và p = 1atm), các phân tử khí chuyển động với tốc độ trung bình khoảng 400m/s. b. Tương tác giữa các phân tử khí Giữa các phân tử khí cũng có lực đẩy và lực hút, gọi chung là lực liên kết. Vì khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn nên lực liên kết giữa các phân tử khí rât yếu so với thể lỏng và thể rắn. 2. Mô hình động lực học phân tử chất khí Nội dung mô hình động học phân tử chất khí: - Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. - Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao. - Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình tác dụng lực, gây áp suất lên thành bình. 3. Khí lí tưởng Ta có thể coi một chất khí ở điều kiện nhiệt độ và áp suất khí quyển bình thường gần đúng là một khí lí tưởng. Mô hình khí lí tưởng gồm các nội dung sau:
- Các phân tử khí ở xa nhau, khoảng cách giữa chúng rất lớn so với kích thước mỗi phân tử nên có thể bỏ qua kích thước của chúng. - Khi chưa va chạm, lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu, nên có thể bỏ qua. - Giữa hai va chạm liên tiếp, phân tử khí lí tưởng chuyển động thẳng đều. - Khi va chạm vào thành bình chứa, phân tử khí truyền động lượng cho thành bình và bị bật ngược trở lại. Va chạm của các phân tử khí với nhau và với thành bình là va chạm hoàn toàn đàn hồi. 4. Lượng chất Lượng chất chứa trong một vật được xác định dựa vào số phân tử được chứa trong vật đó. Đơn vị đo lượng chất là mol và được định nghĩa như sau: Mol là lượng chất trong đó chứa số phân tử (hoặc nguyên tử) bằng N A 6,02.10 23 mol -1 N A được gọi là số Avogadro (số phân tử trong 1 mol chất). Khối lượng mol của một chất là khối lượng của 1 mol chất đó, được kí hiệu là M. Như vậy, nếu một mẫu vật chất có khối lượng m, chứa N phân tử thì số mol n của mẫu vật đó được xác định: Thể tích của một mol một chất gọi là thể tích mol của chất ấy ở đktc (0°C, 1atm). Thể tích mol của mọi chất khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít (0, 0224 m 3 ).
II – BÀI TẬP LUYỆN TẬP 1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn ( 4,5 điểm ) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 10 D 2 B 11 B 3 B 12 A 4 C 13 C 5 A 14 C 6 D 15 D 7 B 16 C 8 D 17 D 9 A 18 D Câu 1. Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng? A. Có lực tương tác không đáng kể B. Có thể tích riêng không đáng kể C. Có khối lượng đáng kể D. Có khối lượng không đáng kể Giải thích : Khí lí tưởng là chất khí mà các phân tử khí được coi là các chất điểm và các phân tử chỉ tương tác nhau khi va chạm. Mặt khác thể tích của chất khí là thể tích của bình chứa. Câu 2: Tại sao những quả bóng bay khi để lâu ngày vẫn bị xẹp mặc dù đã buộc chặt? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài C. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. Câu 3: Các phân tử khí lí tưởng có các tính chất nào sau đây? A. Như chất điểm, chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau.
B. Như chất điểm, và chuyển động không ngừng. C. Như chất điểm, tương tác hút hoặc đẩy với nhau. D. Chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau. Giải thích : Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm được gọi là khí lí tưởng. Câu 4: Khi đun nóng khối khí trong một bình kín thì các phân tử khí sẽ A. xích lại gần nhau hơn. B. nở ra lớn hơn. C. có tốc độ trung bình lớn hơn. D. liên kết lại với nhau. Câu 5: Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng? A. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử khí có thể bỏ qua. B. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua. C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác khi va chạm. D. Khí lí tưởng là khí có thể gây áp suất lên thành bình. Câu 6:  Khí lí tưởng là môi trường vật chất, trong đó các phân tử khí được xem như: A. Những đối tượng không tương tác nhau và có thể tích bằng không. B. Chất điểm không có khối lượng.   C. Chất điểm có khối lượng hút lẫn nhau và có thể tích khác không D. Chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Câu 7:  Một lượng khí có khối lượng là 30kg và chứa 11,28.10 26  phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hydrogen và carbon. Biết 1 mol khí có N A =6,02.10 23 phân tử. Khí này là A. CH 3 B. CH 4 C. C 2 H 4 D. C 2 H 2 Giải thích : Ta có : M= ==16(g/mol) Mặt khác, phân tử khí này gồm các nguyên tử hydrogen và carbon Khí CH 4  có khối lượng mol phân tử là M=12+4=16(g/mol) => Khí đã cho là CH 4 Câu 8: Khi nhiệt độ trong một bình giảm thì áp suất của khối khí trong bình đó cũng giảm là vì A. số lượng phân tử tăng. B. phân tử va chạm với nhau nhiều hơn. C. khoảng cách giữa các phân tử tăng. D. phân tử khí chuyển động chậm hơn. Câu 9 : Khi ấn pit-tông bơm xe đạp, hiện tượng xảy ra với khí trong bơm là A. Thể tích bình chứa khí giảm và áp suất khí trong bình tăng. B. Thể tích bình chứa khí giảm và áp suất khí trong bình giảm. C. Thể tích bình chứa khí tăng và áp suất khí trong bình giảm. D. Thể tích bình chứa khí tăng và áp suất khí trong bình tăng.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.