Content text GIẢI ĐỀ SỐ 056 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf
GROUP VẬT LÝ PHYSICS KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: VẬT LÍ (Đề thi có ... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Chất rắn nào sau đây là chất rắn vô định hình? A. Bông tuyết. B. Vàng. C. Thủy tinh. D. Muối ăn. Câu 2: Công thức nào sau đây biểu diễn cho quá trình đẳng nhiệt? A. P V = hằng số. B. T.V = hằng số. C. V T = hằng số. D. pV = hằng số. Câu 3: Trong hệ SI, đơn vị nào sau đây là đơn vị của cảm ứng từ B? A. A.m N B. V.s m C. m A D. Wb m2 Câu 4: Trong biểu thức nguyên lí I nhiệt động lực học đối với một hệ: ΔU = A + Q thì A > 0 là A. nhiệt lượng hệ nhận. B. nhiệt lượng hệ tỏa. C. công hệ nhận. D. công hệ sinh ra Câu 5: Lực hạt nhân là lực nào sau đây? A. Lực điện. B. Lực từ. C. Lực tương tác giữa các nucleon. D. Lực hấp dẫn giữa các nucleon. Câu 6: Đồng vị hạt nhân là những hạt nhân có cùng A. số neutron nhưng khác số proton. B. số nucleon nhưng khác số neutron. C. số nucleon nhưng khác số proton. D. số proton nhưng khác số khối. Câu 7: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện không có đặc điểm nào sau đây? A. luôn vuông góc với cảm ứng từ. B. phụ thuộc cường độ dòng điện. C. luôn vuông góc với dây dẫn. D. cùng chiều đường cảm ứng từ. Câu 8: Các sản phẩm thuộc hệ thống cửa hàng Uniqlo hiện nay được sử dụng công nghệ RFID để lưu vết hoặc thanh toán tự động từng đối tượng. Đầu đọc thẻ tạo ra từ trường thay đổi khiến mạch điện (là cuộn dây được gắn bên trong tag giấy sản phẩm) tạo ra dòng điện tương ứng, cho phép chip bên trong gửi tín hiệu và đầu đọc thẻ có thể đọc dữ liệu chip trong thẻ (minh họa trong hình vẽ). Công nghệ RFID hoạt động dựa trên hiện tượng nào sau đây? A. nhiễu xạ sóng B. giao thoa sóng điện từ C. cảm ứng điện từ D. cộng hưởng cơ Câu 9: Có 4 bình A, B, C,D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ thấp nhất A. Bình A B. Bình B C. Bình C D. Bình D Câu 10: Bảng bên dưới cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bốn chất. Chất Nhiệt độ nóng chảy ( 0C) Nhiệt độ sôi ( 0C) 1 − 210 − 196 2 − 39 357 3 30 2 400 4 327 1 749 Chất nào ở thể lỏng tại 20 0C? A. Chất 1. B. Chất 2. C. Chất 3. D. Chất 4. Mã đề thi 056
Câu 11: Biết tập hợp đại lượng vật lí nào sau đây có thể để ước tính khoảng cách trung bình giữa các phân tử trong một chất khí? A. Hằng số Avogadro, khối lượng mol và khối lượng của khí. B. Hằng số Avogadro, khối lượng mol và khối lượng riêng của khí. C. Hằng số Avogadro, khối lượng và thể tích của khí. D. Khối lượng riêng, thể tích và khối lượng mol của khí. Xem chứng minh công thức này ở chương 2 trắc nghiệm tính toán nâng cao file bổ trợ 1 Câu 12: Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự thay đổi áp suất p theo nhiệt độ T của một khối khí lí tưởng. Khối khí này bắt đầu từ trạng thái A, sang trạng thái B, rồi chuyển sang trạng thái C. Phát biểu đúng là A. Thể tích của khí ở trạng thái A nhỏ hơn so với trạng thái B B. Thể tích của khí ở trạng thái A nhỏ hơn so với trạng thái C C. Động năng trung bình của các phân tử khí ở trạng thái A lớn hơn so với ở trạng thái B D. Động năng trung bình các phân tử khí ở trạng thái A lớn hơn so với ở trạng thái C Câu 13: Để mở nút chai bị kẹt, người ta hơ nóng khí trong chai. Biết rằng khí trong chai lúc chưa hơ nóng có áp suất bằng với áp suất khí quyển và bằng 1, 0.105 Pa và nhiệt độ 8, 0 ∘C. Để đẩy được nút chai ra cần có chênh lệch áp suất giữa khí trong chai và bên ngoài là 0,8. 105 Pa. Cần hơ để khí trong chai nóng đến nhiệt độ thấp nhất bao nhiêu độ ( ∘C) để nút chai bật ra. A. 265. B. 248. C. 233. D. 235. Câu 14: Một vòng dây dẫn phẳng hình tròn có diện tích S = 60 cm2 được đặt trong một từ trường đều có B = 0,2 T. Trong 0,5 s vòng dây quay đều được một góc 60° như hình bên. Độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình trong vòng dây là A. 12.10−3 V. B. 1,2.10−3 V. C. 2,2.10−3 V. D. 22.10−3 V. Câu 15: Như hình bên, sử dụng hai sợi dây cách điện không dãn để treo một khung dây đồng hình bán nguyệt có bán kính r theo phương thẳng đứng trong một từ trường đều B có phương vuông góc với trang giấy và hướng ra ngoài. Hai đầu khung dây a và b cùng nằm trên một đường thẳng nằm ngang. Nếu cho dòng điện có cường độ I chạy qua khung dây theo chiều từ a đến b thì A. độ lớn lực căng dây tăng lên và độ lớn lực từ tác dụng lên khung dây là 2rBI. B. độ lớn lực căng dây giảm đi và độ lớn lực từ tác dụng lên khung dây là 2rBI. C. độ lớn lực căng dây giảm đi và độ lớn lực từ tác dụng lên khung dây là πrBI. D. độ lớn lực căng dây tăng lên và độ lớn lực từ tác dụng lên khung dây là πrBI. Câu 16: Vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 8πcos (2πt − 2π 3 ) cm/s. Thời gian để vật đi được quãng đường 40 cm kể từ lúc bắt đầu dao động A. 2,5 s. B. 1,25 s. C. 5 s. D. 10 s Câu 17: Hạt nhân bo 5 10 B đang đứng yên thì hấp thụ một nơtron chậm (tốc độ không đáng kể), sau đó thu được hạt nhân liti 3 7Li và hạt X. Biết động năng hạt X thu được là 1,8MeV. Phản ứng này A. tỏa 2,83MeV. B. thu 2,83MeV. C. tỏa 4,95MeV. D. thu 4,95MeV. Câu 18: Một mẫu magnesium có độ phóng xạ tại thời điểm t1 là 2,4. 106 Bq. Vào lúc thời điểm t2, độ phóng xạ của mẫu magnesium đó là 8.105 Bq. Số hạt nhân bị phân rã từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 là 13, 85.108 hạt nhân. Chu kì bán rã của magnesium xấp xỉ bằng A. 15 phút. B. 10 phút. C. 60 giây. D. 150 giây.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho ba phản ứng hạt nhân: (1) 92 238U + 0 1n → 92 239U; (2) 92 239U → X + −1 0 e; (3) X → 94 239Pu + Y. a) (1) là phản ứng phân hạch urani. b) Số proton của hạt X là 93. c) Hạt Y là electron. d) (2) và (3) đều là phản ứng thu năng lượng. Câu 2: Thị trường vàng bạc đá quý hiện nay đang rất sôi động, tuy nhiên có nhiều loại vàng giả pha trộn với đồng, niken, sắt và một tỉ lệ nhỏ các kim loại khác. Một người muốn kiểm tra 1 "cây vàng" nặng 37,5 g xem có phải là vàng giả hay không. Rót 60 g nước nóng ở nhiệt độ 80∘C vào bình cách nhiệt rồi thả cây vàng vào, cân bằng nhiệt xảy ra ngay lập tức ở 78∘C. Biết nhiệt dung riêng của vàng, đồng và nước lần lượt là 128 J/kgK, 380 J/kgK, 4180 J/kgK. Nhiệt độ phòng là 23∘C. Giả sử rằng vàng giả chỉ pha trộn đồng, tỉ lệ các kim loại khác là không đáng kể. Bỏ qua mọi hao phí khi truyền nhiệt. a) Mục đích của thí nghiệm là kiểm tra nhiệt dung riêng của chất làm "cây vàng". Nếu nó có giá trị xấp xỉ 128 J/kg. K thì đây là vàng thật. b) Nhiệt lượng mà "cây vàng" nhận vào là 501,6 J. c) Nhiệt dung riêng của "cây vàng" xác định được theo thí nghiệm trên là 243,2 J/kgK. d) "Cây vàng" này là giả và chỉ có khoảng 19 gam vàng. Câu 3: Một nhóm học sinh tìm hiểu tương tác từ của hai dòng điện thẳng song song bằng các dụng cụ: - Ba thanh đồng đường kính 2 mm dài 25 cm; - Hai thanh đồng đường kính 0,5 mm dài 25 cm được kéo thật thẳng; - Nguồn điện không đổi 12 V. - Bảng nhựa, băng dính, dây nối. Thực hiện (như Hình a): Bước 1: Cố định hai thanh đồng (1), (2) đường kính 2 mm lên bảng nhựa cách điện bằng băng dính. Bước 2: Đặt hai thanh đồng đường kính 0,5 mm lên hai thanh đồng (1), (2) (khoảng cách giữa chúng không quá 1 cm). Bước 3: Sau đó nối hai thanh đồng (1) và (2) vào nguồn điện. (Lưu ý: Đây là hiện tượng đoản mạch nên chỉ đóng mạch, quan sát trong thời gian ngắn 1 đến 2 giây). a) Tương tác giữa hai dòng điện (4), (5) là tương tác từ. b) Từ trường do dòng điện (4) gây ra tại A có phương vuông góc mặt phẳng chứa các dây dẫn, chiều hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ. c) Lực từ do dòng điện (4) tác dụng lên dòng điện (5) làm cho dòng điện (5) bị đẩy ra. d) Bố trí thí nghiệm như Hình b. Lực từ tác dụng làm cho hai dòng điện (4) và (5) bị hút vào.
Câu 4: Hình bên là đồ thị biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của một mol chất khí lý tưởng. a) Khi chuyển từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) thì nội năng của khí tăng. b) Quá trình chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng tích. c) Nhiệt độ của khí ở trạng thái (2) là 29, 1 ∘C. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). d) Độ lớn công mà khí thực hiện trong cả chu trình là 28 J (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một vật được làm lạnh từ 27∘C xuống −3 ∘C thì theo thang Kelvin nhiệt độ đã giảm đi bao nhiêu K? Câu 2: Một thanh dẫn điện CD trượt không ma sát trên hai thanh kim loại song song đặt trong vùng từ trường đều và vuông góc với các đường sức từ như hình vẽ bên. Biết B = 0,6 T, CD = AB = 0,15 m, toàn bộ mạch có điện trở 20 Ω. Thanh đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn 6 m/s và có hướng vuông góc với thanh CD. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch theo đơn vị mA? Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Một xilanh hình trụ có chiều dài 18 cm, kín hai đầu được đặt nằm ngang. Bên trong có một pit-tông có thể dịch chuyển không ma sát. Lúc đầu pit-tông được giữ ở vị trí chính giữa xilanh, khi đó hai bên pit-tông đều chứa cùng một loại khí với nhiệt độ bằng nhau nhưng áp suất p2 = 2p1. Câu 3: Gọi n1 và n2 lần lượt là số mol của khối khí (1) và khối khí (2). Tính tỉ số n2/n1. Câu 4: Khi thả pit-tông, xem như nhiệt độ không thay đổi. Xác định độ dịch chuyển của pit-tông theo phương ngang có độ lớn bằng bao nhiêu cm? Câu 5: Một ống thủy tinh mỏng tiết diện đều một đầu hở có cột thủy ngân dài 38 cm bịt kín một lượng không khí nhất định trong ống. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Khi ống thủy tinh tạo một góc 60∘ so với phương thẳng đứng thì chiều dài cột không khí là 60 cm (như hình bên). Nếu đặt ống thẳng đứng (đầu hở ở trên), coi nhiệt độ không đổi thì chiều dài của cột không khí trong ống khi ổn định là bao nhiêu cm? Câu 6: Mỗi phản ứng nhiệt hạch 1 2D + 1 2D → 2 3He + 0 1n toả ra 17,6MeV. Nước biển có chứa 0,0150% nước nặng D2O là nhiên liệu cho phản ứng nhiệt hạch trên. Khi tổng hợp 2 3He từ 2,00 kg nước biển bằng phản ứng trên thì năng lượng toả ra tương đương đốt cháy hoàn toàn a (tấn) than đá. Biết mỗi kg than đá đốt cháy hoàn toàn toả ra năng lượng 27,0. 106 J. Lấy khối lượng mol của D2O là 20,0 g/mol. Giá trị của a là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?