PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text UNIT 9. HOUSE IN THE FUTURE.docx

UNIT 9. HOUSES IN THE FUTURE (NHỮNG NGÔI NHÀ TRONG TRƯƠNG LAI) A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I. Thì tương lai đơn (Future simple) 1. Công thức a. Thế khẳng định (Positive form) I / we / you / they / he / she / it + will + V will = ‘ll VÍ DỤ: They’ll buy a new house. (Họ sẽ mua một ngôi nhà mới.) He will change his mind. (Anh ấy sẽ thay đổi quyết định.) b. Thể phủ định (Negative form) I / we / you / they / he/ she / it + will not + V will not = won’t VÍ DỤ: Most people won’t live in the countryside. (Hầu hết mọi người sẽ không sống ở nông thôn.) They won’t keep this old building. (Họ sẽ không giữ lại tòa nhà cũ này.)
c. Thể nghi vấn (Question form) Will + I / we / you / they / he / she / it + V? Trả lời: Yes, I / we / you / they / he / she / it + will. No, I / we / you I they / he / she / it + won’t. VÍ DỤ: Will they sell that apartment? - No, they won’t. (Họ sẽ bán căn hộ đó phải không? - Không, không đâu.) Won’t you forgive me such a mistake? - Yes, I will. (Bạn sẽ không tha thứ cho tôi một sai lầm như vậy phải không? - Có, tôi sẽ tha thứ.) 2. Cách dùng - Sử dụng thì tương lai đơn cho các quyết định tức thì. VÍ DỤ: The phone is ringing. I’ll answer it. (Điện thoại đang đổ chuông. Tôi sẽ trả lời nó.) - Sử dụng thì tương lai đơn khi ta dự đoán một tình huống trong tương lai. VÍ DỤ: The house price will increase because people are moving to the city. (Giá nhà sẽ tăng do người dân đang chuyển đến thành phô'.) - Sử dụng thì tương lai đơn sau các cụm từ: I think..., I expect..., I’m sure..., I wonder... VÍ DỤ: I think we’ll pass all the exams. (Mình nghĩ chúng mình sẽ đậu tất cả các kỳ thi.) - Sử dụng thì tương lai đơn trong câu điều kiện loại một. VÍ DỤ: If I have enough time, I’ll learn another foreign language. (Nếu có đủ thời gian thì tôi sẽ học thêm một ngoại ngữ khác.) II. Từ định lượng bất định (Indefinite quantifiers) Từ định lượng bất định là từ chỉ số lượng nhưng không xác định cụ thể là bao nhiêu. Ta sử dụng các từ định lượng khi muốn cung cấp cho ai đó thông tin về số lượng của một thứ gì đó là nhiều hay ít.
Các từ định lượng bất định thường được dùng là a few, some, lots of, a lot of... VÍ DỤ: He only drinks some milk. (Anh ấy chỉ uống một ít sữa.) I saw lots of tourists. (Tôi đã thấy nhiều khách du lịch.) - A few (một vài) đi với danh từ đếm được ở số nhiều, thường được dùng trong câu khẳng định. VÍ DỤ: There are a few chairs and a couple of tables. (Có một vài cái ghế và đôi cái bàn.) - Some (một vài, một ít) đi vối danh từ đếm được ở số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu khẳng định và câu hỏi diễn tả lời mòi hoặc đề nghị. VÍ DỤ: I have some interesting books. (Tôi có một số cuốn sách thú vị.) Would you like some orange juice? (Bạn có muốn một ít nước cam không?) - Lots of và a lot of (nhiều) giông nhau về nghĩa và cả cách dùng, đi với danh từ đếm được và không đếm được, và chỉ thường được dùng trong câu khẳng định. Câu phủ định và câu hỏi thì có thể dùng much và many. VÍ DỤ: Jennifer has a lot of friends. (Jennifer có rất nhiều bạn bè.) There are lots of garbage in the yard. (Có rất nhiều rác trong sân.) We don’t have much free time. (Chúng tôi không có nhiều thời gian rảnh.) III. “Might” chỉ khả nãng trong tương lai 1. Công thức a. Thể khẳng định (Positive form) S + might + V
VÍ DỤ: We might live in a megacity. (Chúng ta có thể sông trong một siêu đô thị.) b. Thể phủ định (Negative form) S + might not + V might not = mightn’t VÍ DỤ: There mightn’t be enough space for housing. (Có thể không có đủ không gian cho nhà ở.) c. Thể nghi vấn (Question form) Might + S + V...? Trả lời: Yes, S + might. No, S + mightn’t. VÍ DỤ: Might this present surprise them? - Yes, it might. (Món quà này chắc ỉàm họ ngạc nhiên đúng không? - Ừ, chắc vậy) Might she fail the History test? - No, she mightn’t. (Cô ấy chắc trượt bài kiểm tra môn Lịch sử đúng không? - Chắc không đâu,) 2. Cách dùng - Ta dùng might để chỉ sự việc có khả năng sẽ xảy ra trong tương lai. VÍ DỤ: I might go to England for a month. (Tôi có thế đến Anh trong một tháng.) There might be more smart homes. (Có thể có nhiều ngôi nhà thông minh hơn.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.