Content text CD22 Exercise 1 KEY.docx
Question 7: In the developed world, there are hardly ___________ jobs left which don’t use computers to carry out many daily tasks. Đáp án: any. Giải thích: - Dùng “any” trong câu khẳng định với nghĩa phủ định. Thường đi kèm với các từ như: Hardly, never, without,… Dịch: Trong thế giới phát triển, hầu như không còn bất cứ công việc nào mà không cần sử dụng máy tính để thực hiện những nhiệm vụ hằng ngày. Question 8: We only have ___________ apples. We should go and buy some more. Đáp án: a few Giải thích: - “a few” dùng với danh từ đếm được được số nhiều " apples - quả táo" với nghĩa: một vài quả táo Dịch: Chúng ta chỉ còn vài quả táo. Chúng ta nên đi và mua thêm một ít nữa. Question 9: ___________ my friends are living abroad now. Đáp án: a lot of Giải thích: - “A lot of” đi với danh từ đếm được số nhiều “my friends - những người bạn của tôi” và dùng trong câu khẳng định với nghĩa “nhiều”. Dịch: Nhiều người bạn của tôi hiện tại đang sống ở nước ngoài. Question 10: There are ___________ slices of cake left over from the party. Đáp án: some Giải thích: - Căn cứ vào slices of cake - những lát bánh ngọt, (slices là danh từ đếm được) và câu ở thể khẳng định. Dịch: Có một vài lát bánh ngọt còn lại từ bữa tiệc. Question 11: She has spent ____ time in Europe to learn English and French with a view to finding a better job. Đáp án: much/a great deal of/a lot of. Giải thích: - “much” đi với danh từ không đếm được “time - thời gian” và có nghĩa “nhiều”. - Ngoài ra, dùng “A great deal of + N(không đếm được) = A lot of + N(đếm được/không đếm được)” đều có nghĩa là “nhiều” Dịch: Cô ấy đã dành nhiều thời gian ở châu Âu để học tiếng Anh và tiếng Pháp với mục đích tìm được một công việc tốt hơn. Question 12: There aren’t very ___________ weekends between now and Christmas. Đáp án: many Giải thích: - “many” đi với danh từ đếm được số nhiều “weekends - cuối tuần” với nghĩa “nhiều”, cùng với đó động từ cũng chia số nhiều. Dịch: Không còn quá nhiều cuối tuần từ bây giờ đến Giáng sinh. Question 13: “Is there ____________ butter I could use?” “No, there’s some margarine but there isn’t ___________ butter.” Đáp án: any / any.