PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 2. CÂU HỎI QUANG HOP.docx




4 của pha sáng ( ATP và NADPH ) do đó pha sáng phải hoạt động nhiều hơn => Quá trình quang phân ly nước xảy ra mạnh hơn ,oxi thải ra nhiều hơn . Câu 9 ) Hãy trả lời các câu hỏi sau đây liên quan đến hai nhóm thực vật C 3 và C 4 : a) So sánh sự khác nhau giữa chúng về cơ quan quang hợp b) So sánh sự khác nhau về cấu trúc lục lạp mô giậu và lục lạp bao bó mạch ở thực vật C 4 ? c) Vì sao nói hô hấp sáng gắn liền với thực vật C 3 ? Đáp án : a) Lá của thực vật C 3 chỉ có một hoặc hai lớp mô giậu,chứa lục lạp,lá của thực vật C 4 ngoài lớp mô giậu còn lớp tế bào bao quanh bó mạch cũng chứa lục lạp. - Như vậy thực vật C 3 có một loại lục lạp còn thực vật C 4 có hai loại lục lạp. b) Sự khác nhau về hai loại lục lạp của thực vật C 4 là : - Lục lạp tế bào mô giậu có hạt phát triển ,vì chủ yếu thực hiện pha sáng - Lụclạp của tế bào bao bó mạch có nhất nền phát triển và chứa nhiều tinh bột vì tham gia vào chu trình Canvin c) Nói hô hấp sáng gắn liền với thực vật C 3 vì : - Nhóm này sống trong điều kiện ánh sáng mạnh,nhiệt độ cao ,phải tiết kiệm nước bằng cách giảm độ mở khí khổng,làm O 2 khó thoát ra ngoài ,CO 2 khó đi từ ngoài vào trong. - Nồng độ O 2 cao,CO 2 thấp trong khoảng gian bào kích thích hoạt động của enzym RuBisco theo hướng oxy hoá làm oxy hoá RiDP thành APG và axitgliconic .Axit gliconic chính là nguyên liệu của hô hấp sáng. Câu 10. Phân biệt con đường photphorin hóa vòng và photphorin hóa không vòng trong quang hợp? Đáp án Photphorin hóa không vòng Photphorin hóa vòng - Ý nghĩa: Là con đường chủ yếu mà cây thu được năng lượng ánh sáng cao nhất do dòng electron từ trung tâm phản ứng của hệ thống ánh sáng I và II. Là con đường sử dụng năng lượng ánh sáng để tạo ra ATP, không dùng để tổng hợp glucozơ vì không tạo NADPH để khử cacbon; không có hiệu quả với ánh sáng thu được và chỉ có ý nghĩa với các sinh vật ít phát triển. - Diễn biến: Cả 2 hệ thống ánh sáng I và II tham gia. Hệ thống ánh sáng I (có trung tâm phản ứng là P700) dẫn năng lượng và nguyên tử hidro tới phản ứng enzim để tạo nên glucozơ: tổng hợp NAHPH; hệ thống ánh sáng II (trung tâm phản ứng là P680) dẫn electron đến thay thế những electron bị mất đi ở P700, chúng nhận electron từ các phân tử sắc tố khác chuyển đến, trong quá trình này tổng hợp ATP, mặt khác electron bị mất được bù từ electron của nước. chỉ có hệ thống ánh sáng I tham gia. - Sản phẩm: 2ATP, 1 NADPH + H + , O 2 . 1 ATP - Vai trò: thu nhận năng lượng để tạo thành ATP và NADPH; vận chuyển H (trong NADPH) cho phản ứng tối. thu nhận năng lượng ánh sáng để tạo ATP. Đường đi của electron Không khép kín vòng Đi vòng

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.