Content text Chuyên đề 2 - Chủ đề 7 Bài tập về khí lí tưởng - GV.pdf
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 1 ` - Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. - Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao. - Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình tác dụng lự c, gây áp suất lên thành bình. Quá trình đẳng nhiệt Quá trình đẳng tích Quá trình đẳng áp T= hằng số V= hằng số p= hằng số pV = const ⇒ p1V1 = p2V2 (Định lua ̣t Boyle) p T = const ⇒ p1 T1 = p2 T2 V T = const ⇒ V1 T1 = V2 T2 (Định lua ̣t Charles) Phươn trình Clapeyron: pV = nRT = m M RT - Áp suất chất khí tác dụng lên thành bình: p = 1 3 ρ ⋅ v̅̅2̅ = 1 3 μmv̅̅2̅ = 2 3 μEđ ̅̅̅ Chuyên đề 2 KHÍ LÍ TƯỞNG Chủ đề 7 BÀI TẬP VỀ KHÍ LÝ TƯỞNG I Tóm tắt lý thuyết Mô hình động học phân tử chất khí 1 2 Các định luật về chất khí 3 Áp suất khí – động năng phân tử và nhiệt độ Phương trình trạng thái của khí lí tưởng m= hàng só, n là sómol khí pV T = const ⇒ p1V1 T1 = p2V2 T2 T1 T2 0 p V 0 p T V1 V2 T2 > T1 V2 > V1 0 V T p1 p2 p2 > p1
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 2 v̅̅2̅ làtrung bình của các bình phương tóc đo ̣ ρ : khói lượng riêng của khí(kg/m3). μ = N V : ma ̣t đo ̣ phân tử. Eđ ̅̅̅ = mv ̅̅̅2̅ 2 : đo ̣ng năng trung bình của phân tử. - Mối quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ: Eđ ̅̅̅ = 3 2 kT k= 1,38.10-23 J/K a. Lưu ý khi giải bài tập định tính Các bài tập này thường yêu cầu vận dụng mô hình khí lí tưởng và mối quan hệ giữa các thông số trạng thái (p, V, T) để giải thích các hiện tượng, ứng dụng thực tế có liên quan. Khi giải các bài tập này cần lưu ý đến điều kiện về khối lượng khí xác định. b. Lưu ý khi giải bài tập định lượng Việc giải các bài tập về sự chuyển trạng thái của khí lí tưởng thường được tiến hành theo ba bước chính sau đây: 1. Xác định lượng khí có thay đổi hay không, có biết khối lượng, khối lượng mol hoặc số mol của lượng khí hay không. 2. Xác định trạng thái đầu, trạng thái cuối và quá trình chuyển trạng thái của lượng khí. 3. Xác định các thông số đặc trưng cho lượng khí trong từng trạng thái như thể tích, áp suất, nhiệt độ, khối lượng, khối lượng mol, số mol. Dựa vào kết quả của ba bước trên để lựa chọn các hệ thức thích hợp cho việc giải bài tập. c. Lưu ý khi giải bài tập thí nghiệm Các bài tập thí nghiệm về chất khí thường tập trung vào yêu cầu xử lí số liệu đã cho từ thínghiệm, biểu diễn bằng đồ thị mối quan hệ giữa các đại lượng p, V, T trong các hệ trục tọa độ khác nhau để rút ra những kết luận cần thiết, trả lời các câu hỏi của đề bài. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không thể hiện rõ thuyết động học phân tử? A. Không khí nóng thì nổi lên cao, không khí lạnh chìm xuống trong bầu khí quyẻn. B. Mùi nước hoa lan toả trong một căn phòng kín. C. Chuyển động hỗn loạn của các hạt phán hoa trong nước yên lặng. D. Cốc nước được nhỏ mực, sau một thời gian có màu đồng nhất. Câu 2: Trong hiện tượng nào sau đây, cả 3 thông số trạng thái của 1 lượng khí xác định đều thay đổi? A. Không khí trong xi lanh được nung nóng, dãn nở và đầy pitong chuyển động B. Không khí trong 1 quả bóng bàn bị 1 học sinh dùng tay bóp bẹp C. Không khí bị nung nóng trong 1 bình đậy kín D. Trong cả 3 trường hợp trên 4 Một số lưu ý II Đề trên lớp 1 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm)
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 3 Câu 3: Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là T1 và T2. Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt Hg sẽ chuyển động như thế nào ? A. Nằm yên không chuyển động. B. Chuyển động sang phải. C. Chuyển động sang trái. D. Chưa đủ dữ kiện để nhận xét. Câu 4: Có bao nhiêu nguyên tử oxygen trong 1 gam khí oxygen. A. 6,022.1023 B. 1,882.1022 C. 2,82.1022 D. 2,82.1023 Câu 5: Quátrình nào sau đây là đẳng quá trình? A. Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nắng lên, nở ra làm căng bóng. B. Đun nóng khí trong 1 xilanh, khí nở ra đầy pittong chuyển động. C. Đun nóng khí trong 1 bình đậy kín. D. Cả 3 quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình. Câu 6: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng cho biết mối liên hệ giữa A. nhiệt độ và áp suất. B. nhiệt độ và thể tích. C. thể tích và áp suất. D. nhiệt độ, áp suất và thể tích. Câu 7: Khi khối lượng của khí thay đổi, ta chỉ có thể áp dụng A. Định luật Boyle. B. Định luật Charles. C. Phương trình trạng thái. D. Phương trình Clapeyron. Câu 8: Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là: p0; V0; T0. Biến đổi đẳng áp đến 2V0 sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình trên: A. B. C. D. Câu 9: Động năng trung bình của phân tử khí phụ thuộc A. vào bản chất chất khí. B. áp suất chất khí. C. mật độ phân tử khí. D. nhiệt độ của khối khí. Câu 10: Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào dưới đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng? A. Làm nóng một lượng khí trong một bình đậy kín. B. Làm nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín. C. Làm nóng một lượng khí trong xilanh kín có pít-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pít-tông di chuyển. D. Dùng tay bóp méo quả bóng bay. Câu 11: Mật độ phân tử được xác định bởi hệ thức: A. m V . B. V m . C. V N . D. N V . T1 T2
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 4 Câu 12: Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1 A. bằng áp suất khí ở bình 2. B. gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2. C. gấp hai lần áp suất khí ở bình 2. D. bằng một nửa áp suất khí ở bình 2. Câu 13: Người ta nén 6 lít khí ở nhiệt độ 27°C để cho thể tích của khí chỉ còn l lít, vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 77°C. Khi đó áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần? A. 7 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 2 lần. Câu 14: Nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn sợi đốt khi đèn không sáng là 25 °C, khi sáng là 323 °C. Áp suất khí trơ trong bóng đèn này khi đèn sáng gấp mấy lần khi đèn không sáng? A. 1,5. B. 0,5. С. 3. D. 2. Câu 15: Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi theo chu trình như hình vẽ bên. Nếu chuyển đồ thị trên sang hệ trục tọa độ (p,V) thì đáp án nào mô tả tương đương: A. B. C. D. Câu 16: Cho 4 bình có dung tích như nhau và cùng nhiệt độ, đựng các khí khác nhau, bình 1 đựng 4g hydrogen, bình 2 đựng 22g khí carbon dioxide, bình 3 đựng 7g khí nitrogen, bình 4 đựng 4g oxygen. Bình khí có áp suất lớn nhất là: A. bình 1. B. bình 2. C. bình 3. D. Bình 4. Câu 17: Ở thời kì nén của một động cơ đốt trong 4 kì, nhiệt độ của hỗn hợp khí tăng từ 470C đến 3670C, còn thể tích của khí giảm từ 1,8 lít đến 0,3 lít. Áp suất của khí lúc bắt đầu nén là 100kPA. Coi hỗn hợp khí như chất khí thuần nhất, áp suất cuối thời kì nén là: A. 1,5.106Pa. B. 1,2.106Pa. C. 1,8.106Pa. D. 2,4.106Pa. Câu 18: Có 14g chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đun nóng đến 127°C áp suất khí trong bình là 16,6.105N/m2. Khí đó là khí gì? A. Oxygen. B. Nitrogen. C. Helium. D. Hydrogen. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. 2 Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm)