Content text HOÁ 12 - 5 ĐỀ KTGK1 - ĐỀ.pdf
Biên soạn: Thầy Tony Long – Chuyên luyện thi Hoá Học (Zalo: 0905.587.079) Trang 1 TRƯỜNG THPT (Đề tham khảo 1) ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn thi: Hóa học - Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là A. ethyl formate. B. ethyl acetate. C. methyl acetate. D. methyl formate. Câu 2. Ester nào sau đây được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ? A. Vinyl acetate. B. Methyl acrylate. C. Isopropyl acetate. D. Methyl methacrylate. Câu 3. Phản ứng điều chế xà phòng từ chất béo được gọi là phản ứng A. ester hóa. B. xà phòng hóa. C. trung hòa. D. hydrate hóa. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng? A. Mỗi phân tử xà phòng có một “đuôi” dài kị nước là những gốc hydrocarbon của acid béo. B. Mỗi phân tử xà phòng có một “đầu” ưa nước là nhóm carboxylate. C. Xà phòng được sản xuất bằng phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm. D. Hoạt động giặt rửa của xà phòng tương tự chất giặt rửa tổng hợp. Câu 5. Phân tử carbohydrate luôn có nhóm chức nào sau đây? A. Hydroxyl (-OH). B. Formyl (-CHO). C. Carboxyl (-COOH). D. Carbonyl (-CO). Câu 6. Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucose là A. CH2OH[CHOH]4CHO. B. CH2OH[CHOH]4CH2OH. C. CH2OH[CHOH]5CHO. D. CH2OH[CHOH]4COOH. Câu 7. Một phân tử maltose có A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose. B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose. C. hai đơn vị α-glucose. D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose. Câu 8. Dung dịch saccharose hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu A. vàng. B. xanh lam. C. tím. D. nâu đỏ. Câu 9. Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng thu được A. cellulose. B. glucose. C. glycerol. D. ethyl acetate. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cellulose là chất rắn, không màu. B. Tinh bột là chất rắn, màu trắng. C. Tinh bột gồm amylose và amylopectin. D. Sợi bông chứa hàm lượng cellulose khoảng 90%. Câu 11. Chất nào sau đây là amine? A. CH3NH3Cl. B. CH3NH2. C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2COOCH3. Câu 12. Hợp chất (C2H5)2NH có tên gọi là A. diethylamine. B. ethylamine. C. propylamine. D. methylamine. Câu 13. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn? A. Dimethylamine. B. Ethylamine. C. Glycine. D. Methylamine. Câu 14. Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là A. tạo kết tủa màu đỏ gạch. B. tạo sản phẩm màu tím. C. lòng trắng trứng bị đông tụ. D. tạo dung dịch màu xanh lam. Câu 15. Cho nhiệt độ sôi (to s) của ba chất: allyl acetate (CH3COOC3H5, 1030C), vinyl acetate (CH3COOC2H3, 72,70C), ethyl formate (HCOOC2H5, 540C). Phương pháp nào sau đây dùng để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp? A. Chưng cất. B. Chiết bằng chloroform. C. Xà phòng hóa rồi chiết phần chất lỏng sau phản ứng. D. Thủy phân rồi chiết phần chất lỏng sau phản ứng.
Biên soạn: Thầy Tony Long – Chuyên luyện thi Hoá Học (Zalo: 0905.587.079) Trang 2 Câu 16. Vì sao chất giặt rửa tổng hợp được sử dụng phổ biến hơn xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên? A. Dễ sản xuất, thân thiện với môi trường. B. Sử dụng được với nước cứng và môi trường acid. C. Lành tính với da, không gây kích ứng khi sử dụng. D. Dễ hòa tan trong trước, dễ bị phân hủy sinh học. Câu 17. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên là sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol. B. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp. C. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra. D. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo. Câu 18. Cho m gam cellulose tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc thu được 97,2 gam hỗn hợp X gồm cellulose dinitrate và cellulose trinitrate. Giá trị m và thành phần phần trăm về khối lượng của cellulose dinitrate trong X lần lượt là A. 40,5 và 61,11%. B. 56,7 và 38,89%. C. 56,7 và 61,11%. D. 57,6 và 38,89%. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (4 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho salicylic acid (hay 2-hydroxylbenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận động hoặc chơi thể thao). a. Công thức phân tử của salicylic acid là C8H6O3. b. Methyl salicylate là hợp chất hữu cơ đa chức. c. 1 mol methyl salicylate phản ứng tối đa với 2 mol NaOH. d. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong methyl salicylate là 31,58%. Câu 2. Đường ăn (saccharose) là chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, còn đường mạch nha (maltose) chủ yếu sử dụng để sản xuất bia. a. Khi đun nóng, saccharose tạo kết tủa đỏ gạch với copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm. b.Trong môi trường base hoặc có enzyme làm xúc tác, saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose. c. Saccharose không còn nhóm -OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO), do đó saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng. d. Maltose còn nhóm -OH hemiacetal tự do, trong dung dịch gốc α-glucose của maltose có thể mở vòng tạo ra nhóm aldehyde (-CHO), do đó maltose tồn tại đồng thời ở dạng mạch hở và mạch vòng. Câu 3. Amine thơm X (C6H7N), ở điều kiện thường là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. a. X làm đổi màu quỳ tím. b. X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước bromine tạo kết tủa trắng. c. X tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 – 5 oC) tạo thành muối diazonium. d. Tính base của X mạnh hơn methylamine. Câu 4. X là một α-amino acid no, chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 11,1 gam muối. a. Công thức cấu tạo của X là H2N-CH2-COOH. b. Công thức cấu tạo của X là CH3-CH(NH2)-COOH. c. Tên thông thường của X là alanine. d. Khối lượng của X là 18,9 gam.
Biên soạn: Thầy Tony Long – Chuyên luyện thi Hoá Học (Zalo: 0905.587.079) Trang 3 PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho một số acid béo thường gặp sau đây: (a) (b) (c) (d) Có bao nhiêu acid béo thuộc nhóm omega-6? Câu 2. Cho các chất: formic aldehyde, glucose, triolein, fructose, cellulose, saccharose, maltosse. Có bao nhiêu chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch? Câu 3. Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm propylamine, trimethylamine, ethylmethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là bao nhiêu? Câu 4. Hydrogen hóa hoàn toàn 1 mol triglyceride X cần 6 mol H2 (Ni, to ), thu được chất hữu cơ Y. Thủy phân hoàn toàn Y bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được glycerol và sodium stearate. Phân tử khối của X là bao nhiêu? Câu 5. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,2 mol saccharose và 0,1 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì số mol Ag thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu? Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng sau: 0 men men H , t 6 12 6 2 2 2 2 (a) C H O X CO . (b) X O Y H O. (c) X Y Z H O + ⎯⎯⎯→ + + ⎯⎯⎯→ + + + ⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯→ Khối lượng phân tử của Z là bao nhiêu? ---------- HẾT ----------