Content text Bản sao của ÔN VÀO 10 NĂM 25-26.docx
Giaoandethitienganh.info – Tải rất nhiều tài liệu tiếng anh file word chất lượng ( chỉ 100k/năm) n Đứng sau m autumn /ˈɔːtəm/, column /ˈkɒləm/ w thường câm trước r write /raɪ/, wrong /rɒŋ/ thường câm trước h who /hu:/, wholesome /ˈhəʊlsəm/ 3. Quy tắc phát âm đuôi -ed - Phát âm là /ɪd/ khi từ kết thúc bằng các âm /t/ và /d/ E.g. wanted, needed - Phát âm là /t/ khi từ kết thúc bằng các âm /θ/, /tʃ/, /k/, /p/, /f/, Isl, IʃI E.g. frothed, watched, looked, stopped, laughed, missed, washed, ... - Phát âm là /d/ đối với những trường hợp còn lại E.g. loved, smiled, ... 4. Quy tắc phát âm đuôi -s/es - Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm /θ/, /t/, /k/, /p/, /f/ E.g. months, states, hooks, hops, laughs - Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /tʃ/, /dʒ/, /s/, lzl, IʃI, /ʒ/ E.g. watches, oranges, kisses, buzzes, brushes, garages,... - Phát âm là Izl đối với những trường hợp còn lại E.g. loves, plays, ... II. Trọng âm 1. Từ có hai âm tiết: - Với dộng từ, trọng âm thường được nhấn ở âm tiết thứ hai. E.g. accept /əkˈsept/, reuse /ˌriːˈjuːz/, apply /əˈplaɪ/, maintain /meɪnˈteɪn/, ... Ngoại lệ: answer /ˈænsər/, offer /ˈɒfər/, follow /ˈfɒləʊ/, realise /ˈrɪəlaɪz/, happen /ˈhæpən/, open /ˈəʊpən/, listen /ˈlɪsn/,... - Với danh từ và lính lừ, trọng âm thường được nhấn ở âm tiết thứ nhất. E.g. meaning /ˈmiːnɪŋ/, table /ˈteɪbl/, happy /ˈhæpi/, hungry /ˈhʌŋɡri/, ... Ngoại lệ: mistake /mɪˈsteɪk/, police /pəˈliːs/, desire /dɪˈzaɪər/, machine /məˈʃiːn/, cement /sɪˈment/, … - Trọng âm thường không nhấn vào âm /ɪ/ và âm /ə/. E.g. offer /ˈɒfər/, result /rɪˈzʌlt/, ... 2. Từ có ba âm tiết trở lên: - Đa số các tiền tố không làm thay đổi trọng âm của từ. E.g. organised /ˈɔːrɡənaɪzd/ disorganised /dɪsˈɔːrɡənaɪzd/ possible /ˈpɒsəbl/ impossible /ɪmˈpɒsəbl/