PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHƯƠNG 2. KHÍ LÍ TƯỞNG - CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.docx

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI CHƯƠNG II: KHÍ LÍ TƯỞNG Câu 1. Trong các nhận định sau đây về tính chất của chuyển động Brown (học sinh tham khảo thí nghiệm mô phỏng đầu bài) và cho biết các phát biểu sau, phát biểu nào đúng (Đ), phát biểu nào sai (S)? a) Quỹ đạo của Chuyển động Brown là những đường gấp khúc bất kì. b) Chuyển động Brown chỉ xảy ra trong chất lỏng. c) Chuyển động Brown chứng tỏ các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng. d) Chuyển động Brown không thể xảy ra trong chất lỏng. e) Chuyển động Brown chỉ xảy ra trong chất khí. f) Chuyển động Brown chỉ xảy ra khi nhiệt độ thấp. g) Chuyển động Brown là chuyển động hỗn loạn, không ngừng của các hạt nhẹ trong chất lỏng và chất khí. Câu 2. Trong các nhận định sau đây về số Avogadro, nhận định nào đúng, sai ? a) Số Avogadro được kí hiệu là N A b) Số Avogadro là khối lượng của 1 mol chất. c) Số Avogadro xấp xỉ bằng 6.02.10 23 mol -1 . d) Số Avogadro là số nguyên tử trong 1 g chất. Câu 3. Một bình kín chứa 233,01.10 nguyên tử khí heli ở nhiệt độ 00C và áp suất 1 atm. Lấy hằng số Avogadro là 231 AN6,02.10 mol. a) 1 mol khí heli có khối lượng là 2 gam b) Số mol khí trong bình là 0,5 mol. c) Khối lượng khí trong bình là 1 gam. d) Thể tích của bình là 11,2 3m
Câu 4. Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ: a) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol. b) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít. c) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB. d) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm Câu 5. Một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao là bệnh giảm áp. Nếu một thợ lặn từ độ sâu 25 m nổi lên mặt nước quá nhanh, Nitơ không vận chuyển kịp đến phổi giải phóng ra ngoài sẽ tích lại trong cơ thể hình thành các bọt khí gây nguy hiểm. Trong các khẳng định sau đây, câu nào đúng, sai. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Cho biết khối lượng riêng của nước là 31000kg/m a) Khi nổi lên mặt nước đột ngột và quá nhanh, áp suất giảm đột ngột làm các bọt khí Nitơ nở ra, to dần gây tắc mạch chèn ép các tế bào thần kinh gây liệt, tổn thương các cơ quan… b) Áp suất người thợ lặn phải chịu khi ở độ sâu 25m là 52,45.10Pa c) Khi nổi lên mặt nước áp suất tại mặt nước khi đó bằng áp suất khí quyển 5 1,01310Pa d) Khi ở độ sâu 25 m thể tích của bọt khí Nitơ chiếm 31,00mm , khi lên đến mặt nước thể tích của bọt khí này là 33,4mm Câu 6. Người ta cung cấp một nhiệt lượng 120QJ cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí giãn nở đẩy pittông đi 0,1m và lực ma sát giữa píttông và xi lanh có độ lớn bằng 20msFN . Áp suất bên ngoài 510 opPa , tiết diện pittông: 2100Scm . Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng (Đ), phát biểu nào sai (S)? a) Công của lực ma sát lúc này là A ms = 2 J b) Công mà chất khí cần thực hiện để thắng lực ma sát là 2 J c) Công cần thực hiện để thắng áp suất bên ngoài là 120 J d) Nội năng của khí lúc này giảm một lượng 18 J Câu 7. Ống thuỷ tinh tiết diện 0,2 cm 2 , bên trong giam một lượng khí xác định, một đầu kín, một đầu được ngăn với bên ngoài bởi giọt thuỷ ngân. Chiều cao cột thuỷ ngân bên trong ống thuỷ

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.