PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chuong 2 - Danh gia hieu qua thiet ke lap dat.doc

EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ 1 Chương 2 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRONG THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT  Việc thiết kế và lắp đặt đúng yêu cầu kỹ thuật, lựa chọn thiết bị đúng đắn sẽ tiết kiệm năng lượng. Dưới đây chúng tôi sẽ chỉ ra, phân tích và đánh giá hiệu quả tiết kiệm năng lượng nếu có giải pháp thiết kế và lắp đặt hợp lý. 2.1 TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT Trong phần này tiến hành phân tích ảnh hưởng của một vài nhân tố do việc thiết kế và lắp đặt chưa hợp lý các hệ thống điều hòa không khí dẫn đến tiêu thụ năng lượng cho các hệ thống điều hòa không khí tăng cao. Khi thiết kế các công trình, thiết kế các hệ thống điều hòa và lắp đặt thi công, nếu không tuân thủ các nguyên tắc thì chi phí điện năng để vận hành hệ thống điều hòa rất lớn, nhiều bài học thực tế đã chỉ ra rằng, có nhiều công trình đã không thể vận hành vì chi phí tiền điện quá lớn. Dưới đây là một vài nguyên nhân chi phí điện năng lớn liên quan đến thiết kế và lắp đặt. 1- Lựa chọn các chủng loại máy không phù hợp nên chi phí điện năng quá cao không thể vận hành hiệu quả. 2- Thiết kế theo sơ đồ thẳng, không thực hiện tái tuần hoàn không khí . 3- Khí tươi cung cấp trực tiếp ở nhiệt độ cao vào phòng mà không thực hiện hồi nhiệt với không khí thải. 4- Lắp đặt dàn ngưng và vận hành hệ thống không đúng nên nhiệt độ ngưng tụ quá cao, hiệu qủa làm việc thấp. 5- Lắp đặt đường ống gas quá dài, đường đi quanh co trở lực lơn nên năng suất lạnh máy giảm. 6- Không hút hết không khí trong đường ống, nên có lẫn không khí trong đường ống làm tăng nhiệt độ ngưng tụ. 7- Lắp đặt không đúng nên không hồi được dầu, dầu đọng ở dàn lạnh làm cho hiệu quả trao đổi nhiệt giảm, máy chóng hỏng. 8- Kết cấu nhà gây tổn thất nhiệt lớn nhất là nhiệt bức xạ: màu sắc của tường quá tối, sử dụng kính quá nhiều gây hiệu ứng nhà kính. 9- Không có biện pháp khắc phục hợp lý các hệ thống không có giảm tải khi phụ tải thường xuyên không đạt 100%. 10- Trữ lạnh để tiết kiệm năng lượng và tránh phụ tải điện cực đại trong ngày, giảm chi phí đầu tư.
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ 2 Dưới đây chúng ta đi sâu phân tích ảnh hưởng của các nhân tố trên đây đến hiệu quả của hệ thống điều hòa không khí 2.2. LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA HỢP LÝ CHO CÁC CÔNG TRÌNH Đối với hầu hết các công trình chúng ta có thể sử dụng bất cứ hệ thống máy và thiết bị điều hòa tùy ý, nhưng dưới góc độ tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí đầu tư thì vẫn có những phương án tối ưu nhất. Thông thường có 4 giải pháp lựa chọn thiết bị cơ bản sau: - Sử dụng máy điều hòa 2 mãnh hoặc cửa sổ. - Sử dụng máy điều hòa VRV. - Sử dụng máy điều hòa chiller. - Sử dụng máy điều hòa dạng tủ kênh gió. Phạm vi ứng dụng: Các loại máy điều hòa khác nhau có phạm vi ứng dụng khác nhau nên lựa chọn cho phù hợp. - Máy điều hòa 2 mãnh hoặc cửa sổ phù hợp cho các đối tượng nhỏ như hộ gia đình, các phòng làm việc nhà thấp tầng của các cơ quan công sở, khách sạn, các khu du lịch nhỏ . a. Máy điều hòa 2 mãnh b. Máy điều hòa VRV c. Máy điều hòa chiller d. Máy điều hòa dạng tủ Hình 2-1: Các loại máy điều hòa phổ biến - Máy điều hòa VRV, đây là chủng loại sử dụng ngày càng phổ biến, thích hợp cho các cơ quan công sở, khách sạn từ trung bình đến lớn. - Máy điều hòa chiller thích hợp cho các nhà máy lớn, khách sạn lớn đến rất lớn, các nhà máy lớn.
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ 3 - Máy điều hòa dạng tủ kênh gió : thích hợp cho các rạp chiếu bóng, rạp hát, hội trường vv… nơi tập trung đông người. Bây giờ ta sẽ phân tích tiêu thụ điện ứng với các phương pháp lựa chọn khác nhau. 2.2.1. Các thiết bị tiêu thụ điện của các phương án thiết bị khác nhau Bảng dưới đây cho biết số lượng các thiết bị sử dụng điện năng cho các phương án lựa chọn thiết bị điều hòa không khí khác nhau. Căn cứ vào bảng này, một cách định tính chúng ta cũng có thể thấy rằng, hai phương án đầu là ít thiết bị tiêu thụ điện nhất, còn hai phương án sau cùng là nhiều thiết bị tiêu thụ điện. Phương án sử dụng máy điều hòa dạng tủ thường được sử dụng cho các công trình đặc biệt như hội trường, rạp chiếu bóng, nhà hát vv... là nơi tập trung đông người và là một không gian rộng, cao cho phép có thể sử dụng kênh gió, khi hoạt động thường với 100% tải trong suốt quá trình vận hành. Vì thế dưới đây chỉ xét đến 3 phương án đầu và so sánh với nhau. Bảng 2-1: Bảng thống kê điện năng tiêu thụ. Các thiết bị tiêu thụ điện Hai mảnh VRV Chiller Dạng tủ Mô tơ cụm máy Có Có Có Có Quạt dàn lạnh (Indoo Unit, Fan coil Unit, AHU) Có Có Có Có Quạt dàn ngưng Có Có (Không) (Không) Quạt tháp giải nhiệt Không Không Có Có Bơm giải nhiệt Không Không Có Có Bơm nước lạnh Không Không Có Không ( )- Nếu giải nhiệt bằng nước thì không có 2.2.2. Các thiết bị có giảm tải Trên bảng 2-2 cho chúng ta thấy các thiết bị có khả năng giảm tải trong các hệ thống. Theo bảng này ta có thể thấy: - Hầu hết các thiết bị trong hệ thống điều hòa không khí đều không giảm tải. - Hệ VRV là có khả năng giảm tải tốt nhất, nhờ bộ biến tần và thực hiện cho cả dàn nóng và dàn lạnh. - Máy điều hòa 2 mãnh, tuy không có giảm tải nhưng khi áp dụng cho các hệ thống lớn có thể tắt bớt một số máy khi phụ tải nhỏ, vì thế phương án này về thực chất cũng chẳng khác hệ VRV bao nhiêu, tức có thể coi có nhiều mức giảm tải.
EBOOKBKMT.COM - TÌM KIẾM TÀI LIỆU MIỄN PHÍ 4 Bảng 2-2: Bảng thống kê các thiết bị có giảm tải Các thiết bị tiêu thụ điện Hai mảnh VRV Chiller Dạng tủ Mô tơ cụm máy Không Có Có Có Quạt dàn lạnh Không Có Không Không Quạt dàn ngưng Không Có (Không) (Không) Quạt tháp giải nhiệt Không Không Bơm giải nhiệt Không Không Bơm nước lạnh Không 2.2.3. Tổng điện năng tiêu thụ cho các phương án khác nhau khi 100% tải. Để thấy rõ sự chênh lệch về tiêu thụ điện của các phương án khác nhau chúng ta lần lượt lựa chọn thiết bị cho các phương án khác nhau với các năng suất lạnh Q o khác nhau. Bảng 2-3 : Bảng số lượng thiết bị cho các phương án Công suất lạnh yêu cầu Q o , USRT 50 100 150 200 250 300 a). Phương án sử dụng máy điều hòa 2 mãnh - Máy điều hòa treo tường 18.000 Btu/h 34 67 100 134 167 200 b). Phương án sử dụng VRV - Cụm máy 10 Ton 5 - - - 1 - - Cụm máy 20 Ton - 5 - 1 - - - Cụm máy 30 Ton - - 5 6 8 10 - Dàn lạnh cassette, Q o = 1 ton 50 100 150 200 250 300 c). Phương án chiller - Cụm máy lạnh công suất tương ứng (50, 100, 150, 200, 250, 300 Ton) 1 1 1 1 1 1 - Tháp giải nhiệt năng suất tương ứng (50, 100, 150, 200, 250 , 300) 1 1 1 1 1 1 - Bơm nước lạnh công suất tương ứng 1 1 1 1 1 1 - Bơm nước lạnh công suất tương ứng

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.