PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 20 Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.pdf


2 Ví dụ: Khi cho muối copper(II) sulfate vào nước, phức chất aqua được hình thành: Cu2+(aq) + 6H2O(l)  [Cu(OH2)6] 2+ (aq) • Dựa vào hiện tượng thay đổi màu sắc, kết tủa bị hoà tan, sự xuất hiện kết tủa,... có thể dự đoán phức chẩt đã được tạo thành. 2/ Phản ứng thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch Ví dụ 1: • [Cr(H2O)6] 3+(aq) + 3OH- (aq)→ [Cr(H2O)3(OH)3]↓(s) + 3H2O(l) • [Cr(H2O)3(OH)3]↓(s) + 3OH- (aq)→ [Cr(OH)6] 3- (aq) + 3H2O (l) Ví dụ 2: • [Cu(H2O)6] 2+ + 4Cl- → [CuCl4] 2- + 6H2O III. THÍ NGHIỆM TẠO THÀNH MỘT SỐ PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH Thí nghiệm 1: Thí nghiệm tạo thành cation [Cu(NH3)4] 2+ • Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt • Hóa chất: dung dịch copper(II) sulfate 0,5 M; dung dịch ammmonia 8% • Tiến hành: Cho ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch CuSO4. NHỏ từ từ từng giọt dung dịch ammmonia vào ống nghiệm, quan sát hiện tượng. Tiếp tục nhỏ thêm dung dịch ammonia và lắc ống nghiệm cho đến khi tạo thành dung dịch màu trong suốt. Thí nghiệm 2: Phản ứng tạo thành anion [CuCl4] 2- • Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt • Hóa chất: dung dịch copper (II) sufate 0,5 M; dung dịch Hydrochloric acid đặc • Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 ml dung dịch CuSO4. Thêm dần vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch HCl đặc, lắc ống nghiệm, quan sát hiện tượng. IV. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT Phức chất có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực như y học, dược học, hóa học,...

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.