Content text TOAN-11_C8_B1.1_HAI-DUONG-THANG-VUONG-GOC_TULUAN_DE.docx
CHUYÊN ĐỀ VIII – TOÁN – 11 – QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Page 1 Sưu tầm và biên soạn VIII QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN BÀI 1: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 1. GÓC GIỮA 2 ĐƯỜNG THẲNG: Định nghĩa Góc giữa hai đường thẳng ,ab trong không gian, kí hiệu ,ab , là góc giữa hai đường thẳng a và b cùng đi qua một điểm và lần lượt song song hoặc trùng với a và b . Nhận xét a) Góc giữa hai đường thẳng ,ab không phụ thuộc vào điểm O . Thông thường khi tìm góc giữa hai đường thẳng a và b ta có thể lấy điểm O thuộc một trong hai đường thẳng đó rồi vẽ một đường thẳng qua O và song song với đường thẳng còn lại. b) Góc giữa hai đường thẳng ,ab bằng góc giữa hai đường thẳng ,ba , tức là ,,abba c) Với hai đường thẳng a và b bất kì: 0,90ab . d) Nếu //ab thì ,,acbc với mọi đường thẳng c trong không gian. 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN: Định nghĩa: Hai đường thẳng a và b được gọi là vuông góc với nhau, kí hiệu ab , nếu góc giữa chúng bằng 90 .
CHUYÊN ĐỀ VIII – TOÁN – 11 – QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Page 2 Sưu tầm và biên soạn HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN. II = = =I PHƯƠNG PHÁP. 1 = = =I Để tính số đo của góc giữa hai đường thẳng 1d và 2d ta có thể thực hiện tính thông qua góc giữa hai đường thẳng cắt nhau lần lượt song song với hai đường thẳng đã cho. Bước 1. Sử dụng tính chất sau: 121213 23 , ,, // dd dddd dd Bước 2. Áp dụng định lí côsin trong tam giác để xác định góc. BÀI TẬP. 2 = = =I Câu 1: Cho hình lăng trụ đứng tam giác .ABCABC có đáy ABC là tam giác cân, ,120ABACaBAC và cạnh bên 2AAa . Tính góc giữa hai đường thẳng AB và BC. Câu 2: Cho hình lập phương .ABCDABCD . Tính góc giữa 2 đường thẳng a) AB và BC b) AC và BC c) AC và BC Câu 3: Cho hình chóp .SABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a và các cạnh bên đều bằng a . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và SD . Số đo của góc , MNSC bằng: Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh bằng a; SA vuông góc với đáy và 3SAa . Khi đó, cosin góc giữa SB và AC bằng Câu 5: Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a, M là trung điểm của cạnh BC. Gọi là góc giữa hai đường thẳng AB và DM, khi đó cos bằng Câu 6: Cho hình hộp thoi .ABCDABCD có tất cả các cạnh bằng a và 60ABCBBABBC . Chứng minh tứ giác ABCD là hình vuông. Câu 7: Cho hình hộp .ABCDABCD có độ dài tất cả các cạnh bằng a và các góc ,,BADDAAAAB đều bằng 60 . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của ,AACD . Gọi là góc tạo bởi hai đường thẳng MN và BC , tính giá trị của cos . Câu 8: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, M là trung điểm của cạnh BC . Tính góc giữa hai đường thẳng AB và DM. Câu 9: Cho tứ diện ABCD có 4 3CDAB . Gọi ,,GEF lần lượt là trung điểm của ,,BCACDB , biết 5 6EFAB . Tính góc giữa CD và .AB Câu 10: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh bằng a ; SA vuông góc với đáy và 3SAa . Tính côsin góc giữa SB và .AC
CHUYÊN ĐỀ VIII – TOÁN – 11 – QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Page 3 Sưu tầm và biên soạn Câu 11: Cho hình chóp .SABC có 2BCa , các cạnh còn lại đều bằng a . Góc giữa hai đường thẳng SB và AC bằng: Câu 12: Cho hình chóp tứ giác đều .SABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a , độ dài cạnh bên cũng bằng a . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh SA và BC . Góc giữa MN và SC bằng Câu 13: Cho hình lập phương .ABCDABCD , gọi I là trung điểm của cạnh AB . Tính côsin của góc giữa hai đường thẳng AD và BI được kết quả là Câu 14: Cho tứ diện ABCD có ABCDa . Gọi M , N lần lượt là trung điểm AD và BC . Xác định độ dài đoạn thẳng MN để góc giữa hai đường thẳng AB và MN bằng 30 . Câu 15: Cho tứ diện ABCD có ABADa và 60,90BACBADCAD . Gọi M là trung điểm của cạnh CD . Tính độ dài cạnh AC để côsin góc giữa hai đường thẳng AC và BM bằng 1 3 .