Content text 35. [ VỀ ĐÍCH ] ĐỀ VIP 35 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2025 - TH7.pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 35 – TH7 (Đề thi có ... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ....................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Loại vật chất di truyền nào dưới đây thường được sử dụng để truy xuất nguồn gốc di truyền theo dòng mẹ ở động vật? A. RNA ribosome. B. DNA nhân tế bào. C. DNA ti thể. D. DNA của lưới nội chất trơn. Câu 2: Loài cá mù hang động Astyanax mexicanus sống trong các hang tối vĩnh viễn ở vùng đồi Sierra de El Abra, Mexico đã dần mất hoàn toàn thị lực và sắc tố da qua nhiều thế hệ, trong khi họ hàng của chúng sống ở suối ngoài hang vẫn có mắt bình thường. Nguyên nhân chủ yếu khiến đặc điểm “mắt thoái hóa” lan truyền trong quần thể cá hang là do A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. phiêu bạt di truyền. D. đột biến gene. Câu 3: Hình 1 mô tả sự phân li không bình thường của loại cấu trúc nào sau đây? A. Nhiễm sắc thể kép ở giảm phân I. B. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C. Nhiễm sắc thể đơn trong nguyên phân. D. Chromatide của một nhiễm sắc thể kép. Câu 4: Ở nai đực, cặp sừng lớn giúp chúng chiến đấu tranh giành con cái, nhưng cũng khiến chúng khó di chuyển qua rừng rậm và dễ bị phát hiện bởi thú săn mồi. Đây là ví dụ về A. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi. B. Tính tương đối của đặc điểm thích nghi. C. Sự cách li địa lý dẫn đến hình thành loài mới. D. Mức phản ứng của kiểu gen. Câu 5. Dựa vào Hình 2, nước và ion khoáng đi theo con đường (1) sẽ bị chặn tại đai Caspary. Khi đó, quá trình vận chuyển tiếp theo sẽ diễn ra như thế nào? A. Nước bị giữ lại ở nội bì, không thể vào mạch gỗ của rễ. B. Nước chuyển sang con đường (2) để đi qua nội bì vào mạch gỗ. C. Nước tiếp tục đi theo gian bào và thấm qua đai Caspary. D. Nước được dẫn vào mạch phloem rồi vận chuyển lên thân cây. Câu 6. Sơ đồ Hình 3 mô tả con đường cố định CO2 ở thực vật C4. VỀ ĐÍCH
A. Vị trí I. B. Vị trí II. C. Vị trí III. D. Vị trí IV. Câu 10. Bảng 2 thể hiện ảnh hưởng của mối quan hệ sinh thái tới 2 loài giả định A và B trong quần xã sinh vật. Với mỗi loài, dấu (+) thể hiện có lợi, dấu (-) thể hiện bị hại, kí hiệu (0) thể hiện không có lợi cũng không bị hại. Bảng 2 Loài Mối quan hệ sinh thái I II III IV A + + 0 - B + - + - Mối quan hệ sinh thái nào ở trên là quan hệ hội sinh? A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 11. Năm 2012, các nhà khoa học tại Đại học Wyoming (Mỹ) đã sử dụng công nghệ gene để tạo ra những con dê biến đổi gene có khả năng tiết ra protein tơ nhện trong sữa. Họ đã chèn gene mã hóa protein tơ nhện (lấy từ loài nhện Nephila clavipes) vào bộ gene của dê. Protein thu được từ sữa dê sau đó được tinh chế và kéo thành tơ nhện nhân tạo, có độ bền cao và tiềm năng ứng dụng trong y học, quân sự và dệt may. Trong quá trình tạo ra dê có khả năng tiết protein tơ nhện trong sữa, loại công nghệ sinh học nào sau đây đã được sử dụng? A. Lai giống truyền thống B. Cấy truyền phôi C. Công nghệ gene. D. Nuôi cấy mô tế bào Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 12 và 13: Trong rừng Amazon, cây Inga (Inga edulis), một loài cây họ đậu, sống cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium giúp cố định đạm. Trên cây có các loài kiến sinh sống, vừa được cây cung cấp mật, vừa bảo vệ cây khỏi sâu ăn lá. Quả của cây là thức ăn cho khỉ và chim, góp phần phát tán hạt. Báo đốm săn bắt các loài khỉ nhỏ, tham gia vào chuỗi thức ăn. Câu 12. Vì sao cây Inga được xem là một loài cải tạo đất trong rừng nhiệt đới Amazon? A. Tạo bóng mát cho các cây nhỏ khác. B. Có rễ dài giúp giữ đất. C. Cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium. D. Hấp thụ sâu bệnh từ đất. Câu 13. Chuỗi thức ăn nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các loài trong rừng Amazon? A. Cây Inga → kiến → chim → báo đốm. B. Vi khuẩn Rhizobium → cây Inga → khỉ → báo đốm. C. Cây Inga → khỉ → báo đốm. D. Kiến → sâu ăn lá → cây Inga → khỉ. Câu 14. Ở người, hệ thống máu ABO được khám phá thực tế do ít nhất 2 locus gene phân li độc lập quy định. Sự tương tác giữa 2 gene này được mô tả trong Bảng 3: Hình 4