PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 18 Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại.pdf

1 BÀI 18: CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ KIM LOẠI A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại - Nguyên tử kim loại thường có ít electron lớp ngoài cùng (1, 2, 3 electron) - Bán kính nguyên tử lớn hơn so với các nguyên tố phi kim cùng chu kì - Độ âm điện nhỏ hơn so với các phi kim cùng chu kì => Nguyên tử kim loại dễ nhường electron hóa trị hơn tạo ion dương. 2. Tinh thể kim loại a. Tinh thể kim loại - Ở nhiệt độ thường, đơn chất kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể (trừ thủy ngân ở thể lỏng) - Cấu tạo tinh thể kim loại: Các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh. Kiểu mạng tinh thể Mạng lập phương tâm khối Mạng lập phương tâm mặt Mạng lục phương chặt khít Cấu trúc Độ đặc khít 68% 74% 74% Số phối trí 8 12 12 Ví dụ Li, Na, K, Ba ... Ca, Sr, Cu ... Be, Mg ... b. Liên kết kim loại - Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
2 B. BÀI TẬP VẬN DỤNG BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Câu 1. [KNTT - SGK] Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hãy cho biết: 1. Các nguyên tố khối s,p,d,f thường là kim loại hay phi kim ? 2. Kể tên các kim loại thuộc nhóm IA, IIA. 3. Các nguyên tố kim loại thường có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Hướng dẫn giải 1. Cũng có thể là kim loại và cũng có thể là phi kim (phụ thuộc vào số electron ở lớp ngoài cùng) 2. Kim loại nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr. Kim loại nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra. 3. Các nguyên tố kim loại thường có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He và B) Câu 2. [KNTT - SGK] Viết cấu hình electron của nguyên tử Sc (Z = 21) và Ti (Z = 22). Cho biết số electron ở lớp ngoài cùng và trên phân lớp d sát lớp ngoài cùng. Hướng dẫn giải Sc: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2  Số electron ở lớp ngoài cùng là: 2. Số electron trên phân lớp d sát lớp ngoài cùng là: 1 Ti : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2  Số electron ở lớp ngoài cùng là: 2. Số electron trên phân lớp d sát lớp ngoài cùng là: 2 Câu 3. [KNTT - SGK] Hãy cho biết liên kết kim loại có đặc điểm gì giống và khác với liên kết ion. Hướng dẫn giải Giống nhau: Đều hình thành do lực hút tĩnh điện. Khác nhau: + Liên kết kim loại hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng + Liên kết ion loại hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.  BÀI TẬP SÁCH BÀI TẬP I. NHẬN BIẾT Câu 1. [KNTT - SBT] Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IIIA B. chu kì 3, nhóm IIB. C. chu kì 3, nhóm IIA D. chu kì 2, nhóm IIA Câu 2. [KNTT - SBT] Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Số electron lớp ngoài cùng của Al là A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 3. [KNTT - SBT] Hình vẽ nào sau đây có thể được dùng để mô tả cấu trúc tinh thể kim loại?
3 A. B. C. D. Câu 1 [KNTT - SBT] Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “ Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là A. ngoài cùng, dương B. tự do, dương. C. hóa trị, lưỡng cực. D. hóa trị, âm. II.THÔNG HIỂU Câu 4. [KNTT - SBT] Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên bởi A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. B. kiểu cấu tạo mạng tinh thể kim loại. C. khối lượng riêng của kim loại. D. tính chất của kim loại. Câu 5. [KNTT - SBT] Cho các phát biểu sau đây về vị trí và cấu tạo của kim loại: (1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 electron đến 3 electron lớp ngoài cùng. (2) Tất cả các nguyên tố phân nhóm B (phân nhóm phụ) đều là kim loại. (3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.
4 (4) Các kim loại đều có bán kính nhỏ hơn các phi kim thuộc cùng 1 chu kì. (5) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion dương kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do. Những phát biểu đúng là A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (2), (3),(4), (5). C.(1), (2), (3). D.(1), (3), (5). Câu 6. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây đúng? Trong tinh thể kim loại A. các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh. B. các electron hóa trị ở các nút mạng và các ion dương kim loại chuyển động tự do. C.các electron hóa trị và các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. các electron hóa trị nằm ở giữa các nguyên tử kim loại cạnh nhau. Câu 7. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây đúng? Trong mạng tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do A. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau. B. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. III. VẬN DỤNG Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a,b,c,d ở các câu 18.9 – 18.11. Câu 8. [KNTT - SBT] a) Nguyên tử kim loại thường có 1,2, hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. b) Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. c) Trong 1 chu kì, kim loại có bán kính nhỏ hơn phi kim. d) Kim loại có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Hướng dẫn giải ĐA: a)- Đ, b) – Đ, c) – S, d) - Đ Câu 9. [KNTT - SBT] a) Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. b) Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. c) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. d) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. Hướng dẫn giải

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.