PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 35. THPT Kinh Môn - Hải Dương (Lần 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx

Trang 1/4 – Mã đề 032 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG THPT KINH MÔN (Đề thi có 04 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 032 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của.(1). Trong phân tử hợp chất hữu cơ, liên kết hóa học chủ yếu giữa các nguyên tử là liên kết.(2). Các cụm từ phù hợp nhất điền vào chỗ trống (1), (2) lần lượt là A. carbon, ion. B. carbon, cộng hóa trị. C. hydrogen, ion. D. hydrogen, cộng hóa trị. Câu 2: Khi cho C 2 H 5 NH 2 tác dụng với nitrous acid (HNO 2 ) ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng khí nào sau đây? A. N 2 . B. H 2 . C. O 2 . D. NO 2 . Câu 3: Xét cấu tạo và tên gọi nào sau đây không đúng? A. CH 3 COOC 2 H 5 : ethyl acetate. B. CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 : phenyl acetate. C. CH 2 =CHCOOCH 3 : methyl acrylate. D. HCOOCH=CH 2 : vinyl formate. Câu 4: Dung dịch amino acid nào sau đây làm quỳ tím đổi màu: A. Alanine. B. Valine. C. Glycine. D. Lysine. Câu 5: Một chất giặt rửa tổng hợp có công thức là CH 3 [CH 2 ] 11 -C 6 H 4 -SO 3 Na. Nhóm nào sau đây được gọi là nhóm ưa nước? A. CH 3 -. B. -CH 2 -. C. -C 6 H 4 -. D. -SO 3 Na. Câu 6: Trong môi trường acid, phản ứng ester hóa giữa acetic acid với ethyl alcohol và phản ứng thủy phân ester ethyl acetate là thuận nghịch của nhau. Sơ đồ phản ứng thuận nghịch được biểu diễn sau: Nguyên tử oxygen trong phân tử H 2 O có nguồn gốc từ A. acetic acid. B. ethyl alcohol. C. sulfuric acid. D. acetic acid hoặc ethyl alcohol. Câu 7: Thủy phân hoàn toàn methyl propionate trong dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH 3 CH 2 COONa và CH 3 CH 2 OH. B. CH 3 COONa và CH 3 CH 2 OH. C. CH 3 CH 2 COOH và CH 3 OH. D. CH 3 CH 2 COONa và CH 3 OH. Câu 8: Enzyme là chất xúc tác sinh học quan trọng trong các phản ứng sinh hóa. Phát biểu nào sau đây về enzyme là sai? A. Enzyme chỉ hoạt động hiệu quả trong một khoảng nhiệt độ và pH nhất định. B. Enzyme có tính đặc hiệu, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hay một số phản ứng sinh hóa nhất định. C. Khi tham gia phản ứng, enzyme bị biến đổi về mặt hóa học và mất đi hoạt tính xúc sau phản ứng. D. Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết. Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide? A. Glucose. B. Fructose. C. Maltose. D. Cellulose. Câu 10: Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens còn được gọi là phản ứng A. ester hóa. B. thủy phân. C. trùng ngưng. D. tráng gương.
Trang 2/4 – Mã đề 032 Câu 11: Công thức cấu tạo thu gọn của alanine là : A. H 2 NCH 2 COOH. B. H 2 NCH(CH 3 )COOH. C. H 2 NCH 2 CH 2 COOH. D. CH 3 COONH 4 . Câu 12: Phản ứng nào sau đây giữ nguyên mạch polymer ? A. [-NH(CH 2 ) 5 CO-] n + nH 2 O → nH 2 N(CH 2 ) 5 COOH. B. [-CH(C 6 H 5 )-CH 2 -] n → nC 6 H 5 -CH=CH 2 . C. [-CH 2 -CH(OOCCH 3 )-] n + nNaOH → [-CH 2 -CH(OH)-] n + nCH 3 COONa. D. Cao su thiên nhiên → Cao su lưu hoá. Câu 13: Trong cây thuốc lá tự nhiên và khói thuốc lá chứa một amine rất độc, đó là nicotine với công thức cấu tạo như sau : Nicotine làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây sơ vữa động mạch vành và suy giảm trí nhớ. Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử nicotin là A. 14. B. 16. C. 10. D. 8. Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 14 – 15: Geranyl acetate là hợp chất hữu cơ có trong tinh dầu hoa hồng và được sử dụng nhiều trong mĩ phẩm. Trong công nghiệp, geranyl acetate được điều chế theo sơ đồ sau: Câu 14: Công thức phân tử của geranyl acetate là : A. C 12 H 18 O 2 . B. C 12 H 20 O 2 . C. C 12 H 22 O 2 . D. C 11 H 18 O 2 . Câu 15: Trong các điều kiện tối ưu, hiệu suất tối đa của phản ứng ester hóa giữa geraniol và acetic anhydride để tạo ra geranyl acetate có thể đạt đến 98-99%. Khối lượng geranyl acetate thu được từ 100 kg geraniol với hiệu suất chuyển hóa theo geraniol đạt 98% là : A. 128,24 kg. B. 124,73 kg. C. 122,54 kg. D. 112,52 kg. Câu 16: Chế biến đường từ mía được thực hiện qua các giai đoạn sau : (1) Ép mía cùng với nước để thu được nước mía. (2) Loại bỏ các chất cặn có trong nước mía. (3) Đun nóng nước mía để giảm lượng nước trong nước mía. (4) Hạ nhiệt độ nước mía để thu được đường. Giai đoạn nào xảy ra quá trình kết tinh đường mía ? A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 17: Polymer nào sau đây không phải là cao su ? A. (-CH 2 -C(CH 3 )=CH-CH 2 -) n . B. (-CH 2 -CH=CH-CH 2 -) n . C. (-NH-[CH 2 ] 5 -CO-) n . D. (-CH 2 -C(CH 3 )=CH-CH 2 -CH 2 -CH(CN)-) n . Câu 18: Sắn là một loại thực phẩm có thành phần chủ yếu là tinh bột. Mặc dù vậy, một số loại sắn có chứa lượng chất độc cũng rất cao. Chất độc có trong sắn là cyanhydric acid (HCN), đây là một chất có thể gây độc chết người. Cách đơn giản để chuyển hóa HCN là cho HCN kết hợp nhóm carbonyl (C=O) để chuyển thành hợp chất chứa nhóm -C(OH)CN. Loại thực phẩm nào sau đây có thể cung cấp nhóm carbonyl để giải độc nhanh nhất cho người ngộ độc ? A. đường glucose. B. giấm ăn. C. gạo trắng. D. dầu ăn. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Trang 4/4 – Mã đề 032 c. Phản ứng thủy phân hoàn toàn tại thời điểm hỗn hợp trong ống nghiệm đồng nhất. d. Kết quả thí nghiệm chứng tỏ dự đoán của học sinh ban đầu là chính xác. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Cho các chất sau: triolein, saccharose, amylopectin, methyl acetate, fructose, cellulose. Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid? Câu 24: Phân tích thành phần nguyên tố của chất hữu cơ X xác định được % theo khối lượng của C, H, O lần lượt là 70,59%; 5,88%; 23,53%. Dựa vào phương pháp phổ khối (MS) xác định được phân tử khối của hợp chất là 136. Có tổng số bao nhiêu nguyên tử có trong phân tử X? Câu 25: Phân tử khối của peptide T (Gly-Ala-Lys) có giá trị là bao nhiêu? Câu 26: Một trong các hướng điều chế aniline là từ benzene và đợc thực hiện theo sơ đồ sau: Để thu được 100 gam aniline theo sơ đồ trên cần dùng bao nhiêu gam benzene? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 27: Tùy thuộc vào pH của môi trường mà glutamic acid tồn tại chủ yếu ở các dạng sau: Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần pH của các dạng tồn tại đó? Câu 28: Trong quá trình làm nước mắm, protein trong cá cơm sẽ bị thủy phân thành các amino acid và các sản phẩm chứa nitrogen khác. Để đánh giá chất lượng của nước mắm, người ta thường dựa vào độ đạm (số gam nitrogen trên 100 mL nước mắm). Quy trình làm nước mắm truyền thống: Một cơ sở sản xuất nước mắm sử dụng 100 kg cá cơm (chứa 70% nước, 20% protein và 10% lipid và các chất khác) để làm nước mắm. Quá trình thủy phân diễn ra trong vòng 12 tháng. Sau khi thủy phân hoàn toàn, người ta thu được 90 lít nước mắm. Giả sử tất cả protein trong cá cơm đều bị thủy phân hoàn toàn thành các amino acid và các hợp chất chứa nitrogen khác. Biết rằng: 1 gam protein chứa trung bình 16% khối lượng nitrogen. Tính độ đạm của nước mắm? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.