PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 8 (Bản word có giải).doc

Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 8 (Bản word có giải) 1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (TH): It __________ hard. We can’t do anything until it __________. A. is raining – stops B. rained – stopped C. rains – will stop D. rains - stops Câu 22 (TH): I spend _________ my spare time washing my hands and doing exercise. A. most of B. a large number of C. many of D. most Câu 23 (TH): The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river. A. to B. against C. about D. from Câu 24 (NB): Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______. A. creativity B. create C. creative D. creatively Câu 25 (NB): The English test was ________ than I thought it would be. A. the easier B. more easy C. easiest D. easier Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): The World Health Organization has done much to try to create a more healthiest world. A. has done B. much C. try to D. more healthiest Câu 27 (NB): Two billion dollars are not enough for the victims of the tsunami. A. billion dollars B. are C. enough for D. of the Câu 28 (VD): Life insurance, before available only to young, healthy persons, can now be obtained for old people and even for pets. A. before B. only to C. be obtained D. even Câu 29 (TH): John climbed up into the tree and picked all the fruit out reach. A. climbed up B. into C. the fruit D. out Câu 30 (TH): Even though they had been lost in the mountains for three days, they looked strongly and healthy. A. Even though B. had been lost C. for three days D. strongly Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (TH): It’s possible that the plane has been delayed because of the bad weather. A. The weather must have been very bad, or else their plane wouldn’t have been delayed. B. It may be the bad weather that has caused the plane to be delayed. C. The obvious reason for the plane’s being delayed for so long is the bad weather. D. It’s certainly the bad weather which had resulted in the plane’s being late. Câu 32 (VD): We survived that accident because we were wearing our seat belts. A. But for our seat belts, we would have survived that accident. B. Had we not been wearing our seat belts, we wouldn't have survived that accident. C. Without our seat belts, we could have survived that accident. D. If we weren't wearing our seat belts, we couldn't have survived that accident. Câu 33 (TH): One of the greatest tennis players in the world is BJ. A. No tennis players in the world can be defeated by BJ. B. BJ is among the greatest tennis players in the world. C. BJ can play tennis as greatly as most of the other players. D. All tennis players in the world are greater than BJ. Câu 34 (VD): It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers' lives. A. Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods. B. Modern farming methods were believed to have greatly improved farmers' lives. C. Modern farming methods are believed to have had negative effects on farmers' lives. D. People believe that there is little improvement in farmers’ lives thanks to modern farming methods. Câu 35 (TH): "No, I won't go to work at the weekend," said Sally. A. Sally refused to go to work at the weekend. B. Sally promised to go to work at the weekend.
Trang 2 C. Sally apologized for not going to work at the weekend. D. Sally regretted not going to work at the weekend. Question 36 – 40: Read the passage carefully. The population of the world is growing very fast. In the last 40 years, it has doubled. By the year 2200, it will be about 10,000 million. Our cities will be much bigger. There will be more factories and more roads. We will need more water and more natural resources. Experts say that we will have serious problems in the future. They say that we must change the way we use energy and natural resources now. Every day we throw away millions of tons of rubbish. Half of this is paper that we can use again. A typical family in Europe or America throws away more than l ton of rubbish each year, but we can recycle most of this. If we recycle things, we can save money, energy, and natural resources. Recycling the Sunday New York Times newspaper, for example, will save 75,000 trees every week. A lot of rubbish we throw away is not biodegradable. Plastic, metal and chemicals will not disappear for hundreds of years. We also produce a lot of unnecessary things, such as packaging. All of this pollutes the air, the land and the water. Pollution will be a very big problem in the future. We must avoid using non-biodegradable material. We must also reduce the number of unnecessary things that we produce and use. In shops, for example, we can say ‘No, thanks!’ to the packaging that comes with the things we buy. Many natural resources are not renewable. Coal, gas, oil, metals and minerals, for example, will finish one day. Other resources take a long time to grow, such as trees, or they are not always available, such as water. We have to reduce the number of resources and energy that we use. We also have to find alternative ways to make energy. We can use the sun, the wind, the sea and the heat of the Earth. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (TH): The certain consequence of a fast growing population is that _________. A. the number of people on earth is going to double B. there will be more natural resources C. the change in the way people use energy D. the lack of water and resources Câu 37 (VD): Which of the following is NOT true about recycling? A. We can save money. B. A major part of rubbish is recyclable. C. Every day millions tones of rubbish are reused. D. 75,000 trees will be saved if we recycle one daily newspaper. Câu 38 (TH): The word ‘this’ in the passage refers to _________. A. packaging B. rubbish C. the non-biodegradable D. plastic Câu 39 (TH): The word ‘alternative’ is closest in meaning to _________. A. unusual B. cleaner C. different D. changeable Câu 40 (VDC): Which of the following is the best title of the passage? A. Overpopulation B. Ways to save the resources C. Other alternative energy D. Future threat to our lives
Trang 3 Đáp án 21. A 22. A 23. C 24. A 25. D 26. D 27. B 28. B 29. D 30. D 31. B 32. B 33. B 34. A 35. A 36. D 37. C 38. C 39. C 40. B LỜI GIẢI CHI TIẾT 1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (TH): It __________ hard. We can’t do anything until it __________. A. is raining – stops B. rained – stopped C. rains – will stop D. rains - stops Phương pháp giải: Kiến thức: Phối hợp thì Giải chi tiết: Dấu hiệu: “can’t” ở câu sau => cả 2 câu không thể chia thì quá khứ. - Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói. Cấu trúc: S + am / is / are + V_ing - Mệnh đề chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian, ví dụ: when, before, until,..) => động từ chia thì hiện tại Trời đang mưa – chia hiện tại tiếp diễn; trời tạnh mưa – chia hiện tại đơn. Tạm dịch: Trời đang mưa to. Chúng ta không thể làm gì cho đến khi trời tạnh. Câu 22 (TH): I spend _________ my spare time washing my hands and doing exercise. A. most of B. a large number of C. many of D. most Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: most of + the / tính từ sở hữu + danh từ : đa số, phần lớn a larger number of + N số nhiều : số lượng lớn … many of + the + N số nhiều: nhiều … most + N: nhiều … “time” (thời gian) là danh từ không đếm được => loại B, C Trước “time” có tính từ sở hữu “my” => dùng “most of” Tạm dịch: Tôi dành phần lớn thời gian rảnh để rửa tay và tập thể dục. Câu 23 (TH): The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river. A. to B. against C. about D. from Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: warn sb about sth: cảnh báo ai về cái gì warn sb against V-ing: cảnh báo ai không làm gì Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo với mọi người về sự nguy hiểm của dòng sông này. Câu 24 (NB): Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______. A. creativity B. create C. creative D. creatively Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Sau tính từ sở hữu “their” cần một danh từ. creativity (n): sự sáng tạo create (v): tạo ra creative (adj): sáng tạo creatively (adv): sáng tạo Tạm dịch: Học tập qua dự án cung cấp cơ hội tuyệt vời cho sinh viên để phát triển sự sáng tạo của họ. Câu 25 (NB): The English test was ________ than I thought it would be. A. the easier B. more easy C. easiest D. easier
Trang 4 Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn Giải chi tiết: Dấu hiệu: có từ “than” Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn: S + tobe + adj + _er + than … Tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng “y”, trước nó là phụ âm => dạng so sánh hơn: y => ier easy (adj): dễ => so sánh hơn: easier Tạm dịch: Bài kiểm tra tiếng Anh thì dễ hơn so với tôi nghĩ. Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): The World Health Organization has done much to try to create a more healthiest world. A. has done B. much C. try to D. more healthiest Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn Giải chi tiết: Không sử dụng dạng so sánh nhất vì có mạo từ “a” trước đó. Dạng so sánh hơn của tính từ “healthy” => healthier Sửa: more healthiest => healthier Tạm dịch: Tổ chức y tế thế giới đã tìm mọi cách để tạo nên một thế giới khỏe mạnh hơn. Câu 27 (NB): Two billion dollars are not enough for the victims of the tsunami. A. billion dollars B. are C. enough for D. of the Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Danh từ chỉ tiền bạc “Two billion dollars” được coi như danh từ số ít => động từ chia theo chủ ngữ số ít Sửa: “are” => “is” => Two billion dollars is not enough for the victims of the tsunami. Tạm dịch: Hai tỉ đô thì không đủ cho các nạn nhân trong trận sóng thần. Câu 28 (VD): Life insurance, before available only to young, healthy persons, can now be obtained for old people and even for pets. A. before B. only to C. be obtained D. even Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết: to be available for sth: cái gì có thể được sử dụng to be available to sth: người không bận, có thể làm được gì đó. Sửa: only to => only for Tạm dịch: Bảo hiểm nhân thọ, trước đây chỉ được áp dụng cho người còn trẻ và khỏe, nay có thể dược sử dụng cho người cao tuổi và thậm chí là thú cưng.                           Câu 29 (TH): John climbed up into the tree and picked all the fruit out reach. A. climbed up B. into C. the fruit D. out Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: “within reach”: trong tầm với Sửa: “out” => “within” Tạm dịch: John đã trèo lên cây và hái tất cả những quả trong tầm với. Câu 30 (TH): Even though they had been lost in the mountains for three days, they looked strongly and healthy. A. Even though B. had been lost C. for three days D. strongly Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.