Content text ON TAP CHUONG 6_ĐỀ BÀI.pdf
ÔN TẬP CHƯƠNG VI PHẦN 1. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Bài 1: Cho hai biến cố xung khắc A,B với P A 0,2;P B ( ) = = ( ) 0,4. Khi đó, P A B ( ∣ ) bằng: A. 0,5. B. 0,2. C. 0,4. D. 0. Bài 2: Một chiếc hộp có 40 viên bi, trong đó có 12 viên bi màu đỏ và 28 viên bi màu vàng; các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Bạn Ngân lấy ngẫu nhiên viên bi từ chiếc hộp đó hai lần, mỗi lần lấy ra một viên bi và viên bi được lấy ra không bỏ lại hộp. Tính xác suất để cả hai lần bạn Ngân đều lấy ra được viên bi màu vàng. Bài 3: Một cửa hàng kinh doanh tổ chức rút thăm trúng thưởng cho hai loại sản phẩm. Tỉ lệ trúng thưởng của các loại sản phẩm I, II lần lượt là: 6%;4% . Trong một hộp kín gồm các thăm cùng loại, người ta để lẫn lộn 200 chiếc thăm cho sản phẩm loại I và 300 chiếc thăm cho sản phẩm loại II. Một khách hàng lấy ngẫu nhiên 1 chiếc thăm từ chiếc hộp đó. a) Tính xác suất để chiếc thăm được lấy ra là trúng thưởng. b) Giả sử chiếc thăm được lấy ra là trúng thưởng. Xác suất chiếc thăm đó thuộc loại sản phẩm nào là cao hơn? Bài 4: Một xạ thủ bắn vào bia số 1 và bia số 2. Xác suất để xạ thủ đó bắn trúng bia số 1, bia số 2 lần lượt là 0, 8;0,9 . Xác suất để xạ thủ đó bắn trúng cả hai bia là 0,8. Xét hai biến cố sau: A: "Xạ thủ đó bắn trúng bia số 1"; B: "Xạ thủ đó bắn trúng bia số 2". a) Hai biến cố A và B có độc lập hay không? b) Biết xạ thủ đó bắn trúng bia số 1, tính xác suất xạ thủ đó bắn trúng bia số 2. c) Biết xạ thủ đó không bắn trúng bia số 1, tính xác suất xạ thủ đó bắn trúng bia số 2. Bài 5: Giả sử trong một nhóm người có 2 người nhiễm bệnh, 58 người còn lại là không nhiễm bệnh. Để phát hiện ra người nhiễm bệnh, người ta tiến hành xét nghiệm tất cả mọi người của nhóm đó. Biết rằng đối với người nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 85% , nhưng đối với người không nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có phản ứng dương tính là 7% . a) Vẽ sơ đồ hình cây biểu thị tình huống trên.
b) Giả sử X là một người trong nhóm bị xét nghiệm có kết quả dương tính. Tính xác suất để X là người nhiễm bệnh. PHẦN 2. BÀI TẬP THÊM Bài 1. Tung con xúc xắc 1 lần 1.1. Tính xác xuất xuất hiện mặt 2 chấm A. 1 2 B. 1 6 C. 2 6 D. 1 3 1.2. Tính xác suất xuất hiện mặt có số chấm chẵn A. 1 6 B. 1 3 C. 1 2 D. 2 3 1.3. Tính xác xuất xuất hiện mặt có số chấm lớn hơn 1 và nhỏ hơn 5 chấm A. 1 2 B. 1 4 C. 2 3 D. 1 3 1.4. Nếu biết xuất hiện mặt có số chấm chẵn. Tính xác xuất kết quả của phép thử là mặt 2 chấm A. 1 3 B. 1 4 C. 1 6 D. 2 3 1.5. Nếu biết xuất hiện mặt có số chấm chẵn. Tính xác xuất kết quả của phép thử là mặt có số chấm lớn hơn 1 và nhỏ hơn 5 A. 1 3 B. 2 3 C. 1 6 D. 1 2 Bài 2. Có 2 hộp đựng bi. Hộp 1 có 3 bi đỏ và 7 bi xanh, hộp 2 có 5 bi đỏ và 5 bi xanh. 2.1. Lấy ngẫu nhiên 1 bi ở hộp 1 tính xác suất được bi đỏ A. 3 5 B. 7 10 C. 2 5 D. 3 10 2.2. Chọn ngẫu nhiên một hộp rồi lấy ra 1 bi, tính xác suất được bi đỏ A. 1 4 B. 2 5 C. 3 5 D. 3 4 2.3. Lấy ngẫu nhiên 1 bi ở hộp 1 bỏ sang hộp 2. Sau đó chọn ngẫu nhiên 1 bi ở hộp 2, tính xác suất được bi đỏ. A. 53 110 B. 57 110 C. 18 53 D. 35 53 2.4. Lấy ngẫu nhiên 2 bi ở hộp 1. Tính xác suất được 1 bi đỏ và 1 bi xanh A. 10 17 B. 3 10 C. 7 15 D. 7 17 2.5. Lấy ngẫu nhiên 3 bi ở hộp 2. Tính xác suất được ít nhất 1 bi đỏ A. 11 15 B. 8 15 C. 11 12 D. 5 6 2.6. Lấy ngẫu nhiên 2 bi hộp 1 rồi bỏ sang hộp 2. Sau đó từ hộp 2 lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất được ít nhất 1 viên bi đỏ
A. 581 660 B. 19 66 C. 580 661 D. 79 91 Bài 3. Một người F1 và lo sợ mình nhiễm Covid. Theo các chuyên gia thì F1 trở thành F0 là 20%. Người này dùng test nhanh và cho kết quả dương tính. Tính khả năng người bị nhiễm. Biết test nhanh có độ chính xác như sau: Tỷ lệ test có kết quả dương tính đối với người nhiễm là 90% và kết quả âm tính đối với người không nhiễm là 95%. A. 74% B. 90% C. 95% D. 82% Bài 4. Cho hai biến cố A,B. Biết rằng P A P B A P B A ( ) = = = 0,3; 0,5; 0,4 ( ) ( ) . Tính P B( ). A. 0,57. B. 0,47. C. 0,43. D. 0,63. Bài 5. Một phân xưởng có 2 máy cùng sản xuất một loại sản phẩm. Tỉ lệ sản lượng của máy I và II lần lượt là 45% và 55%, tỉ lệ sản xuất ra phế phẩm tương ứng của hai máy là 0,5% và 1%. Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm của phân xưởng để kiểm tra, xác suất lấy được phế phẩm là: A. 0,00775. B. 0,0775. C. 0,0725. D. 0,00725. Bài 6. Trong một vùng dân cư tỉ lệ nữ là 55%, có một nạn dịch bệnh truyền nhiễm với tỉ lệ mắc của nam là 6%, của nữ là 2%. Chọn ngẫu nhiên một dân cư ở vùng này, xác suất người đó mắc bệnh là: A. 0,042. B. 0,038. C. 0,2487. D. 0,985. Bài 7: Có hai hộp bi, hộp I có 8 bi đỏ, 3 bi vàng; hộp II có 10 bi đỏ, 4 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một hộp, từ đó lấy ngẫu nhiên ra 1 bi. Xác suất lấy được bi đỏ là: (kết quả làm tròn 4 chữ số thập phân) A. 0,5636. B. 0,3875. C. 0,5446. D. 0,7208. Bài 8: Cho hai biến cố A, B. Biết rằng P A P B P B A ( ) = = = 0,4; 0,5; 0,7 ( ) ( ) . Khi đó, P A B ( ) bằng: A. 2 7 . B. 0,24. C. 0,84. D. 0,56. Bài 9: Cho hai biến cố A, B. Biết rằng P A P B P B A ( ) = = = 0,5; 0,3; 0,8 ( ) ( ) . Khi đó, P A B ( ) bằng: A. 1 7 . B. 1 3 . C. 4 7 . D. 7 16 . Bài 10: Có hai máy cùng sản xuất một loại sản phẩm. Tỉ lệ làm ra chính phẩm của máy thứ nhất là 0,9; của máy thứ hai là 0,85. Từ một kho chứa 1 3 số sản phẩm của máy thứ nhất (còn lại của máy thứ hai) lấy ra một sản phẩm để kiểm tra thì phát hiện rằng đó là phế phẩm. Xác suất phế phẩm này do máy thứ hai tạo ra là: (kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân) A. 0,68. B. 0,12. C. 0,65. D. 0,33. Bài 11: Một thùng hàng tại một cửa hàng có 12 sản phẩm gồm 9 sản phẩm loại A, 3 sản phẩm loại B. Người ta lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm làm mẫu (không bán). Sau đó có một khách tới mua 1 trong số sản phẩm còn lại, biết rằng người khác đó đã mua sản phẩm loại A. Xác suất mà người chủ đã trưng bày sản phẩm loại A là: (kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân) A. 0,73. B. 0,24. C. 0,82. D. 0,77. Bài 12: Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt không nhỏ hơn 10, biết rằng xuất hiện ít nhất có một mặt 6 chấm.