Content text ĐỀ 7 - Kiểm tra cuối Học kì 1 - Vật Lí 12 - Form 2025 (Dùng chung 3 sách).docx
Câu 11: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí xác định, khi áp suất của khối khí tăng thì A. nhiệt độ của khối khí tăng tỉ lệ với áp suất. B. nhiệt độ của khối khí giảm tỉ lệ với áp suất. C. thể tích của khối khí tăng tỉ lệ với áp suất. D. thể tích của khối khí giảm tỉ lệ với áp suất. Câu 12: Cho dòng điện có cường độ i6cos100t 3 (A). Tại t = 0, giá trị của i là A. 33A và đang giảm. B. 3A và đang giảm. C. 33A và đang tăng. D. 3A và đang tăng. Câu 13: Nguyên lí hoạt động của thiết bị nào sau đây không liên quan đến dòng điện xoáy? A. Lò luyện kim. B. Bếp từ. C. Máy dò kim loại. D. Lò vi sóng. Câu 14: Một học sinh tiến hành thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng áp của một lượng khí lí tưởng xác định. Để kiểm tra tính đúng đắn của định luật Charles, học sinh này cần thay đổi các đại lượng nào của khối khí? A. nhiệt độ và áp suất. B. nhiệt độ và thể tích. C. thể tích và áp suất. D. nhiệt độ, thể tích, áp suất. Câu 15: Tiến hành nung nóng một chất rắn kết tinh có khối lượng và nhiệt độ ban đầu xác định. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ t của chất rắn theo nhiệt lượng Q đã cung cấp. Khi mẫu chất có nhiệt độ t = 50 0 C thì lúc này nó đang ở A. thể rắn. B. thể lỏng. C. thể rắn và thể lỏng. D. thể hơi. t 50 Q O Câu 16: Trong một bình có thể tích 8 dm 3 có chứa 6,4 g khí nitrogen ở áp suất 10 5 Pa. Biết khối lượng mol của phân tử nitrogen là 28 g/mol. Hằng số khí R = 8,31 J/mol.K. Trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí nitrogen trong bình là A. 3,75.10 4 m 2 /s 2 . B. 37,5.10 4 m 2 /s 2 . C. 75,0.10 4 m 2 /s 2 . D. 7,50.10 4 m 2 /s 2 . Câu 17: Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình bên). Số chỉ vôn kế V có giá trị lớn nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây? A. Chốt m. B. Chốt n. C. Chốt p. D. Chốt q. V AB m Kn p q Câu 18: Một hồ chứa nước, thể tích nước trong hồ là V 1 = 270 L. Ban đầu nhiệt độ nước trong hồ là t 1 = 24 0 C còn nhiệt độ môi trường xung quanh là t 0 = 16 0 C. Do nước tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh nên sau một thời gian, nhiệt độ nước trong hồ giảm đến nhiệt độ t' 1 = 23 0 C. Lúc này, để nước trong hồ trở lại nhiệt độ t1, người ta đổ nhanh vào hồ một lượng nước có thể tích V 2 , nhiệt độ t 2 = 60 0 C. Cho rằng sự cân bằng nhiệt của nước trong hồ xảy ra tức thời. Giá trị của V 2 là A. 7,5 lít. B. 15,0 lít. C. 6,0 lít. D. 12,0 lít. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hình bên là đồ thị của lực tương tác F giữa hai phân tử phụ thuộc vào khoảng cách r của chúng. r F 1r 2r O Phát biểu Đún g Sai a) Khi r < r 1 , lực hút giữa hai phân tử bằng không. b) Khi r 1 < r < r 2 , độ lớn lực tương tác giữa hai phân tử tăng khi r tăng.
c) Khi r = r 1 , lực hút và lực đẩy giữa hai phân tử có độ lớn bằng nhau. d) Khi r = r 2 , độ lớn lực hút giữa hai phân tử đạt cực đại. Câu 2: Khi nung nóng một chất rắn kết tinh ở áp suất tiêu chuẩn, nhiệt độ của chất rắn tăng lên đến một giá trị nào đó thì chất rắn bắt đầu chuyển sang thể lỏng. Quá trình này được gọi là quá trình nóng chảy. Phát biểu Đún g Sai a) Nhiệt độ mà chất rắn kết tinh bắt đầu nóng chảy gọi là nhiệt độ nóng chảy. b) Trong quá trình nung nóng, các phân tử của chất rắn sẽ dao động mạnh làm tăng khoảng cách giữa chúng. c) Nhiệt độ của chất rắn kết tinh tăng liên tục trong quá trình nung nóng đến khi nó nóng chảy hoàn toàn. d) Sau khi chuyển sang thể lỏng, nếu ngừng cung cấp nhiệt thì chất lỏng sẽ bắt đầu quá trình đông đặc. Câu 3: Một khung dây cứng, phẳng diện tích 25 cm 2 , gồm 10 vòng dây, có điện trở tổng cộng là 3 Ω. Khung dây được đặt trong từ trường đều. Khung dây nằm trong vùng không gian có từ trường như Hình 1, độ lớn cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như Hình 2. AB DC t(s) B(mT) 2,4 0,4 O 1H 2H Phát biểu Đún g Sai a) Độ biến thiên từ thông qua khung dây từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 0,4 s có độ lớn là 60 Wb. b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn là 0,15 mV. c) Dòng điện cảm ứng chạy trong khung dây có chiều ABCDA. d) Nhiệt lượng tỏa ra trên khung dây trong khoảng thời gian từ thông biến thiên là 3 nJ. Câu 4: Hình dưới mô tả thí nghiệm làm tan chảy đá bằng nguồn nóng để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá (kết quả nhiệt nóng chảy riêng ghi lại tới chữ số thấp phân đầu tiên). Biết công suất điện của nguồn nóng là 16 W + Bước 1: Ban đầu, chưa bật nguồn điện, sau 5 phút, nước đã tan ra và chảy xuống cốc. Số chỉ hiện trên cân là 2,5 g. + Bước 2: Sau đó, bật nguồn điện để nguồn nóng làm tan đá. Sau 5 phút tiếp theo, nước đá tan ra và chảy xuống cốc. Số chỉ hiện trên cân là 20,3 g. Phát biểu Đún g Sai a) Trong 5 phút đầu tiên (ở bước 1), đá nóng chảy và nhiệt độ tăng dần. b) Khối lượng của nước đá đã tan bởi nguồn nóng làm nóng là 17,8 g. c) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đã tính ra trong thí nghiệm trên là 313,7 kJ/kg. d) Biết giá trị nhiệt nóng chảy riêng của nước đã được ghi nhận là 333 kJ/kg. Sai lệch của kết quả thí nghiệm so với giá trị đã được ghi nhận là 9,4%. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Nhiệt độ cao nhất từng ghi nhận được ở Hoa Kỳ là 57 0 C (vào ngày 10/7/1913, tại Thung lũng Chết, California). Nhiệt độ này đo theo thang Kelvin là bao nhiêu K? Đáp án