PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 39. Sở Nghệ An (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ CHÍNH THỨC -------------------- (Đề thi có 05 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12, NĂM HỌC 2024 - 2025 (Đợt 1) Môn thi: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Các cây tre cùng loài mọc thành cụm, nhờ đó chịu đựng bão và hạn chế thoát hơi nước tốt hơn các cây tre sống riêng rẽ. Quan hệ giữa những cây tre này là: A. Hợp tác. B. Hỗ trợ cùng loài. C. Hội sinh. D. Cộng sinh. Câu 2. Oxygen được tạo ra trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây? A. CO 2 . B. C 5 H 10 O 5 . C. C 6 H 12 O 6 . D. H 2 O. Câu 3. Đơn phân của RNA không chứa loại nitrogenous base nào sau đây? A. Thymine. B. Uracil. C. Adenine. D. Guanine. Câu 4. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn 1 allele lặn có lợi ra khỏi quần thể? A. Phiêu bạt di truyền. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 5. Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành nên A. các loài động vật. B. các đại phân tử sinh học. C. các loài thực vật. D. tế bào nguyên thủy. Câu 6. Ở người, bệnh Z do allele a gây ra, allele A quy định không bị bệnh. Khảo sát bệnh này trong 2 quần thể người, thu được kết quả sau: Quần thể 1: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Quần thể 2: 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. Một cặp vợ chồng đều bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng này là A. 1/4. B. 2/33. C. 1/66. D. 1/132. Câu 7. Điện di trên gel agarose là kỹ thuật chủ yếu để tách các đoạn DNA có kích thước khác nhau, dưới tác động của điện trường, những đoạn DNA có kích thước bé di chuyển được xa hơn trên bản điện di. Ở người, mất điều hòa Friedreich là một bệnh di truyền gây tổn thương cho hệ thần kinh liên quan đến 1 gene FXN có 2 allele. Khi nghiên cứu về bệnh này ở gia đình người chồng (Nam) và gia đình người vợ (Yến), người ta đã thu thập các mẫu DNA mang gene FXN từ một số thành viên của gia đình, sau đó điện di trên gel agarose, kết quả thu được như hình dưới. Biết trong các gia đình trên chỉ có chị của Nam bị bệnh, không có các đột biến khác. Cho biết nhận định nào sau đây sai? A. Allele gây bệnh có kích thước lớn hơn allele quy định kiểu hình bình thường. B. Bệnh này do allele lặn nằm trên NST thường quy định. C. Xác suất cặp vợ chồng Nam và Yến sinh con đầu lòng bị bệnh bằng 1/9. D. Chị của Yến và bố của Nam có thể có kiểu gene giống nhau. Câu 8. Trường hợp nào sau đây là ví dụ điển hình của di truyền ngoài nhân? A. Bệnh LHON do đột biến DNA ty thể. B. Hội chứng Down do thừa 1 NST số 21.
C. Bệnh máu khó đông do gene lặn trên NST giới tính X. D. Bệnh bạch tạng do gene lặn trên NST thường. Câu 9. Sự tương đồng về sơ đồ cấu tạo của tay người với chân trước của ngựa là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào sau đây? A. Sinh học tế bào. B. Sinh học phân tử. C. Giải phẫu so sánh. D. Hóa thạch. Câu 10. Trong quá trình giảm phân bình thường, hiện tượng các NST kép sắp xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra ở kì nào? A. Kì sau II. B. Kì giữa I. C. Kì giữa II. D. Kì đầu I. Câu 11. Một người có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng 47, trong đó NST giới tính là XXY. Người này mắc hội chứng nào sau đây? A. Down. B. Siêu nữ. C. Klinefelter. D. Turner. Câu 12. Động vật nào sau đây trao đổi khí qua phổi? A. Cá voi. B. Cá chép. C. Châu chấu. D. Cua. Câu 13. Chim sẻ sống ở môi trường A. đất. B. nước. C. sinh vật. D. trên cạn. Câu 14. Theo sơ đồ cây phát sinh sự sống ở hình sau, nhóm vi khuẩn có tổ tiên chung gần nhất với nhóm sinh vật nào sau đây? A. Thực vật. B. Nấm. C. Động vật. D. Vi sinh vật cổ. Câu 15. Trong hệ sinh thái đồng cỏ, sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất? A. Châu chấu. B. Rắn. C. Giun đất. D. Cây cỏ. Câu 16. Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn được gọi là A. loài chủ chốt. B. loài thứ yếu. C. loài ưu thế. D. loài ngẫu nhiên. Câu 17. Vào những năm 1950, Stanley Miller và Harol Urey đã bố trí thí nghiệm mô phỏng điều kiện môi trường của trái đất nguyên thủy để chứng minh cho giả thuyết của Oparin và Haldane về sự hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ trên trái đất cách nay 4,0 tỉ năm. Họ đã cho hỗn hợp hơi nước và các khí CH 4 , NH 3 , H 2 vào bình cầu rồi phóng điện liên tục trong 1 tuần; kết quả thu được 1 số chất hữu cơ đơn giản như formaldehyde (CH 2 O); hydrogen cyanide (HCN); sau đó các chất này kết hợp với nhau tạo ra một số chất hữu cơ phức tạp hơn như formic acid (HCOOH), urea (NH 2 CONH 2 ), một số amino acid như glycine và alanine. Thí nghiệm của Miller và Urey đã chứng minh điều gì về nguồn gốc sự sống? A. Sự sống chỉ có thể hình thành từ các tế bào phức tạp. B. Sự sống có thể bắt đầu từ các chất vô cơ trong điều kiện môi trường phù hợp. C. Mô phỏng các phản ứng hóa học trong cơ thể người. D. Các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được đưa đến từ vũ trụ. Câu 18. Một nông dân trồng hai giống lúa khác nhau trên cùng một cánh đồng, áp dụng chế độ chăm sóc giống hệt nhau (phân bón, nước tưới, ánh sáng…). Kết quả thu được như sau: Giống A: Năng suất 8 tấn/ha; Giống B: Năng suất 5 tấn/ha. Nhận định nào sau đây đúng? A. Năng suất phụ thuộc hoàn toàn vào biện pháp kỹ thuật. B. Giống là yếu tố chính quyết định năng suất. C. Biện pháp kỹ thuật có thể thay đổi kiểu gene của giống để tăng năng suất. D. Hai giống lúa có kiểu hình khác nhau là do môi trường tác động khác nhau. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.