Content text Bài 34 Hệ hô hấp ở người.docx
BÀI 34: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI LÝ THUYẾT I. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp 1. Cấu tạo của hệ hô hấp - Hệ hô hấp ở người gồm đường dẫn khí và cơ quan trao đổi khí. - Đường dẫn khí bao gồm: mũi (có lớp niêm mạc tiết nhầy, lông mũi và mao mạch dày đặc), họng, thanh quản (có nắp thanh quản), khí quản (có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lòng rung chuyển động liên tục), phế quản và tiểu phế quản. - Cơ quan trao đổi khí là hai lá phổi gồm nhiều phế nang (là nơi diễn ra quá trình trao đổi khí) được bao bọc bởi hệ thống mạch máu dày đặc giúp quá trình trao đổi khi diễn ra dễ dàng. 2. Chức năng của hệ hô hấp - Đường dẫn khí dẫn khí ra và vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi và bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại từ môi trường. - Phổi thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi. - Sự phối hợp của đường dẫn khí và phổi đảm bảo chức năng lưu thông và trao đổi khí của hệ hô hấp. - Sự phối hợp chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp: - Cử động hô hấp (hít vào, thở ra) làm tăng hoặc giảm thể tích lồng ngực để thông khí vào phổi. - Phổi và các tế bào trong cơ thể trao đổi khí theo cơ chế khuếch tán. II. Một số bệnh về phổi, đường hô hấp 1. Viêm đường hô hấp - Đường dẫn khí thường xuyên tiếp xúc với không khí. Không khí bị ô nhiễm, có chứa vi sinh vật hoặc các chất có hại là nguyên nhân chính gây viêm đường hô hấp: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản,…. 2. Viêm phổi - Các bệnh về phổi, đường hô hấp như viêm đường hô hấp, viêm phổi có thể gây ảnh hưởng đến chức năng của hệ hô hấp và gây ra các triệu chứng như khó thở, đau ngực, sốt, mệt mỏi. 3. Lao phổi - Nguyên nhân gây bệnh: Vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis xâm nhập vào phổi, phá huỷ các mô và mạch máu trong phổi, gây chảy máu và tiết chất nhầy. - Biểu hiện của bệnh: Đau ngực, ho khạc kéo dài, có thể họ khạc ra máu, sốt nhẹ về chiều, đổ mồ hôi, sút cân, kém ăn, mệt mỏi,... - Cách lây lan: Qua đường hô hấp khi tiếp xúc gần với người bệnh. - Biện pháp phòng chống: Tiêm vắc xin phòng bệnh, giữ vệ sinh cá nhân, tăng cường miễn dịch cơ thể.
B. Khí quản. C. Phế quản. D. Họng. Câu 5 <NB> Ở phổi và các tế bào, chất khí được trao đổi theo cơ chế nào? A. Thẩm thấu. B. Thực bào. C. Khuếch tán. D. Cả ba cơ chế trên. Câu 6 <NB> Hệ hô hấp của người bao gồm A. đường dẫn khí và phổi. B. thanh quản, khí quản và phế quản. C. mũi và phổi. D. mũi, thanh quản, khí quản và phổi. Câu 7 <NB> Bệnh lao phổi dễ lây lan qua đường nào khi tiếp xúc gần với bệnh nhân? A. Tiêu hóa. B. Hô hấp. C. Bài tiết. D. Tuần hoàn. Câu 8 <NB> Các cơ quan thuộc đường dẫn khí là: A. Họng B. Thanh quản C. Phế quản D. Tất cả các đáp án trên Câu 9 <NB> Khi hít vào thì A. Cơ hoành co B. Cơ liên sườn ngoài dãn C. Các xương sườn được hạ xuống D. Cơ hoành dãn
Câu 10 <NB> Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ? A. Hêrôin B. Côcain C. Moocphin D. Nicôtin Câu 11 <TH> Ý nghĩa của việc bịt mũi nạn nhân trong phương pháp hà hơi thổi ngạt là gì? A. Kích thích nạn nhân sớm hô hấp lại bình thường bằng miệng. B. Kích thích tim co bóp nhanh hơn, cung cấp nhiều oxygen hơn cho cơ thể. C. Nạn nhân sẽ nhận được nhiều carbon dioxide vào phổi hơn, tăng khả năng hồi phục của nạn nhân. D. Nạn nhân sẽ nhận được nhiều oxygen vào phổi hơn, tăng hiệu quả của biện pháp hô hấp nhân tạo. Câu 12 <TH> Ghép nối thông tin ở hai cột dưới đây sao cho phù hợp. Cột A Cột B 1. Họng a. Nơi diễn ra quá trình trao đổi khí tại phổi 2. Thanh quản b. Dẫn khí từ ngoài vào phổi, chất nhầy và lông rung giúp đẩy vật lạ ra khỏi đường hô hấp 3. Khí quản c. Nắp thanh quản có thể cử động để đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn 4. Phế nang d. Tiêu diệt vi khuẩn trong không khí trước khi vào phổi 1 - d 2 – c 3 – b 4 – a Câu 13 <TH> Bộ phận nào dưới đây có chức năng làm ẩm và làm ấm không khí vào phổi? A. phế quản