Content text Đề Minh Hoạ - Tuyển Sinh Vào Lớp 10 Tiếng Anh HCM Đề 15 Giải Chi Tiết.doc
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HOẠ - KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TIẾNG ANH Thời gian: 90 phút Đề 15 I. Choose the word/phrase/sentence (A, B, C, or D) that best fits the space or best answers the question given in each sentence. (3.5 pts). 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? A. permitted B. tried C. needed D. decided Giải Thích: Kiến thức về phát âm /ed/ Các từ "permitted", "needed", và "decided" đều có phần gạch chân là /ɪd/ (phát âm giống nhau), trong khi từ "tried" có phần gạch chân phát âm là /d/. 2. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? A. chase B. characterize C. charge D. challenge Giải Thích: Kiến thức về phát âm Các từ "chase", "charge", và "challenge" đều có phần gạch chân phát âm là /ʧ/, trong khi từ "characterize" có phần gạch chân phát âm là /k/. 3. Which word has a different stress pattern from that of the others? A. admit B. reply C. cancel D. discuss Giải Thích: Kiến thức về trọng âm Các từ "admit", "reply", và "discuss" đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, trong khi "cancel" có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 4. Which word has a different stress pattern from that of the others? A. government B. establishment C. development D. environment Giải Thích: Kiến thức về trọng âm Các từ "establishment", "development", và "environment" đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn "government" có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 5. Sarah: "I want to go to the beach this weekend, but the weather forecast says it might rain." Mike: "We can go if it’s sunny, _________ we can plan for next weekend." A. and B. but C. or D. for Giải Thích: Kiến thức về liên từ
"or" dùng để nối hai sự lựa chọn. Trong trường hợp này, nếu không thể đi vào cuối tuần này thì sẽ lên kế hoạch cho tuần sau. Tạm Dịch: Sarah: "Tôi muốn đi biển vào cuối tuần này, nhưng dự báo thời tiết nói rằng trời có thể mưa." Mike: "Chúng ta có thể đi nếu trời nắng, hoặc chúng ta có thể lên kế hoạch cho cuối tuần tới." 6. Emma: "Can you finish the report by Friday?" Jake: "Yes, I’ll work on it tonight and send it to you _________ noon." A. before B. in C. by D. at Giải Thích: Kiến thức về giới từ "before" có nghĩa là trước một thời điểm nào đó. "By" có thể dùng trong câu này, nhưng "before" là đáp án chính xác nhất vì "before noon" rõ ràng hơn. Tạm Dịch: Emma: "Bạn có thể hoàn thành báo cáo trước thứ sáu không?" Jake: "Được, tôi sẽ làm việc vào tối nay và gửi cho bạn trước buổi trưa." 7. Lily: "Where did you put the keys?" Tom: "I left them on the kitchen counter, right _________ the coffee maker." A. behind B. on C. between D. next to Giải Thích: Kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn "next to" có nghĩa là ngay cạnh. Câu này miêu tả vị trí của chiếc máy pha cà phê và chiếc chìa khóa, nên "next to" là chính xác. Tạm Dịch: Lily: "Bạn để chìa khóa ở đâu?" Tom: "Tôi để chúng trên bệ bếp, ngay cạnh máy pha cà phê." 8. Alex: I need a good _________ for my presentation. Maria: How about using a recent study? A. evidence B. suggestion C. recommendation D. analysis Giải Thích: Kiến thức về từ vựng "recommendation" là sự gợi ý hoặc đề xuất, phù hợp nhất với ngữ cảnh này, nơi Maria đưa ra một lời khuyên cho Alex. Tạm Dịch: Alex: Tôi cần một lời giới thiệu tốt cho bài thuyết trình của mình. Maria: Thế còn việc sử dụng một nghiên cứu gần đây thì sao? 9. Anna: "Have you read the book _________ I recommended?" Ben: "Yes, I loved the story and the characters who were so relatable!" A. which B. that C. whom D. what Giải Thích: Kiến thức về MĐQH