PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ SỐ 27 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MÔN VẬT LÝ 2025.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ 27 (Đề thi có … trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………. Cho biết:  = 3,14; T (K) = t ( 0 C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); N A = 6,02.10 23 hạt/mol. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một bình đun nước tự động ngắt điện khi nước đã sôi. Khi đun nước, nắp bình được đậy kín và che kín miệng bình. Sau khi nước sôi, ta nhấn nút để mở miệng bình thì một luồng hơi nước bắn ra mạnh và nhanh. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là lượng nước trong bình A. có nhiệt độ tăng quá cao (cao hơn nhiệt độ sôi) gây ra áp suất lớn. B. hóa hơi một phần và nhiệt độ khí trong bình tăng cao gây áp suất lớn. C. bắt đầu hóa hơi và nhiệt độ của nước tiếp tục tăng cao gây áp suất lớn. D. được đun nóng liên tục nên áp suất của nước trong bình tăng cao và tràn ra ngoài khi mở nắp miệng bình. Câu 2. Vật chất ở thể rắn có A. các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn, không có vị trí cân bằng xác định. B. thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định. C. lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho các phân tử có trật tự. D. thể tích không xác định nhưng có hình dạng xác định. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một bạn học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Bạn sử dụng 0,65 kg nước đá ở 0 C và nguồn cung cấp nhiệt có công suất 1 000 W, hiệu suất 98 %. Bạn học sinh theo dõi và vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước đá theo thời gian như hình bên dưới. Câu 3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá thu được từ thí nghiệm trên xấp xỉ bằng A. 3,34.10 5 J/kg. B. 3,32.10 5 J/kg. C. 3,38.10 5 J/kg. D. 3,02.10 5 J/kg. Câu 4. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/(kg.K). Khoảng thời gian kể từ thời điểm nước đá tan hoàn toàn đến thời điểm nước bắt đầu sôi xấp xỉ bằng A. 279 giây. B. 493 giây. C. 216 giây. D. 436 giây. Câu 5. Vào những ngày thời tiết lạnh buốt hoặc vào buổi tối khi sương xuống, chúng ta cần mặc thêm áo ấm khi đi ra đường để ngăn A. cơ thể mất nhiệt quá nhanh. B. hơi lạnh truyền vào trong cơ thể. C. tia cực tím từ Mặt Trời. D. cơ thể truyền nhiệt ra môi trường.
Câu 6. Hệ thức nào sau đây không thỏa mãn định luật Boyle? A. . B. . C. . D. . Câu 7. Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất theo thể tích là đường hypebol như hình bên. Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là A. 1,5 ℓ. B. 4,5 ℓ. C. 1 ℓ. D. 4 ℓ. Câu 8. Một khối khí chứa trong xi lanh nhận một nhiệt lượng 100 J, khối khí nở ra và sinh một công 70 J đẩy pit tông di chuyển. Bỏ qua ma sát giữa pit tông và xi lanh. Nội năng của khối khí đã A. tăng thêm 30 J. B. tăng thêm 170 J. C. tăng thêm 100 J. D. giảm bớt 30 J. Câu 9. Một bạn nhân viên chuẩn bị pha một tách cà phê nóng và bạn cần làm ấm tách thủy tinh đến 60 C. Biết nhiệt độ ban đầu và khối lượng của cái tách lần lượt là 20 C và 150 g. Nhiệt dung riêng của thủy tinh và nước lần lượt là 840 J/(kg.K) và 4 200 J/(kg.K). Bạn dùng nước nóng từ máy pha cà phê có nhiệt độ 80 C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường. Lượng nước nóng cần dùng để làm ấm tách thủy tinh là A. 0,06 kg. B. 0,015 kg. C. 150 g. D. 120 g. Câu 10. Một bình đựng 10 lít khí hydrogen ở áp suất 50 atm và nhiệt độ 27 C. Do nắp bình không được vặn thật kín nên khi nhiệt độ của khối khí tăng thêm 10 C thì có một lượng khí thoát ra ngoài, nhưng áp suất khí trong bình vẫn không đổi. Lấy 1 atm = 10 5 Pa, khối lượng phân tử khí hydrogen là 2 amu. Khối lượng khí hydrogen thoát ra ngoài xấp xỉ bằng A. 1,48 g. B. 0,74 g. C. 0,65 g. D. 1,29 g. Câu 11. Khối khí trong xilanh của một động cơ nhiệt (xem là khí lí tưởng) có áp suất là 0,8.10 5 Pa và nhiệt độ là 50 °C. Sau khi bị nén, thể tích của khối khí giảm 5 lần, áp suất tăng lên đến 7.10 5 Pa. Nhiệt độ của khối khí ở cuối quá trình nén xấp xỉ bằng A. 292 °C. B. 565 °C. C. 523 K. D. 88 °C. Câu 12. Một nam châm điện được mắc vào nguồn điện và kim nam châm được treo như hình bên dưới. Biết kim nam châm chỉ di chuyển trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng tiết diện của lõi sắt non của nam châm điện. Khi đóng công tắc K thì nam châm sẽ A. bị hút sang trái. B. bị đẩy sang phải. C. bị đẩy sang phải rồi bị hút sang trái. D. bị hút sang trái rồi bị đẩy sang phải.

a) Nhiệt lượng nước đá nhận vào để nóng chảy hoàn toàn là 660 kJ. b) Khối lượng nước đá ban đầu m = 2 kg. c) Nhiệt lượng nước nhận vào để hóa hơi hoàn toàn (tính từ thời điểm nước bắt đầu sôi) là 600 kJ. d) Nếu công suất của ấm điện là 1 000 W thì khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu đun đến thời điểm nước vừa hóa hơi hoàn toàn là 2 100 giây. Câu 2. Một chiếc xe khách chạy trên đường cao tốc Bắc – Nam hướng đi từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh trong ngày hè. Xe đi vào sáng sớm với nhiệt độ ngoài trời là 27 °C. Thể tích khối khí chứa trong mỗi lốp xe là 120 lít và áp suất trong các lốp xe là 240 kPa. Xem nhiệt độ của khối khí trong lốp xe gần bằng với nhiệt độ ngoài trời, khối khí chứa trong các lốp xe là khí lí tưởng. a) Số mol khí chứa trong mỗi lốp xe xấp xỉ bằng 11,6 mol. b) Đến giữa trưa xe “dừng chân” ở Cam Lộ - Quảng Trị, nhiệt độ ngoài trời và nhiệt độ khối khí trong mỗi lốp được xem bằng nhau và bằng 45 °C. Nếu thể tích và số mol của khối khí chứa trong mỗi lốp xe không đổi thì áp suất của khối khí trong mỗi lốp xe và động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí khi đó lần lượt là 254,4 kPa và 3,73.10 22 J. c) Thực tế khi sử dụng nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ của lốp, người ta thấy nhiệt độ của lốp xe có thể cao hơn nhiệt độ ngoài trời và nhiệt độ bề mặt đường. Nguyên nhân là trong quá trình chuyển động, lốp xe chịu tác dụng của lực ma sát với mặt đường; lốp xe bị biến dạng liên tục trong quá trình chuyển động; hấp thụ nhiệt từ mặt trời,… d) Khi kiểm tra, nhiệt độ của khối khí trong mỗi lốp xe tăng đến 65 C và thể tích lốp xe không thay đổi, để áp suất khối khí trong lốp xe giảm còn 240 kPa (không thay đổi nhiệt độ và thể tích khối khí trong mỗi lốp xe) thì cần xả bỏ một lượng khí có số mol xấp xỉ bằng 1,3 mol. Câu 3. Một khung dây dẫn kín phẳng có N vòng, diện tích mỗi vòng là S (m 2 ), có thể quay đều với tần số góc  (rad/s) quanh trục  như hình bên. Biết tại thời điểm t = 0 thì góc hợp bởi vector cảm ứng từ và vector pháp tuyến của khung dây dẫn là (rad); điện trở của khung dây dẫn là r (). Chọn chiều dương là chiều quay của khung dây. a) Từ thông xuyên qua diện tích S của mỗi vòng dây dẫn tại thời điểm t (s) có dạng là (Wb). b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín tại thời điểm t (s) có dạng là (V). c) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín là dòng điện xoay chiều có cường độ dòng điện biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kì (s). d) Nếu nối hai đầu của khung dây dẫn vào điện trở R () thì cường độ dòng điện chạy trong mạch tại thời điểm t (s) có dạng là (A).

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.