Content text Bài 8&9_ _Đề bài.pdf
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU 2 + Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3. + Một số chia hết cho 3 có thể không chia hết cho 9. Ví dụ 1. a) Trong các số sau, số nào chia hết cho 2 , số nào chia hết cho 5 ? 452;785;856;1430;6321. b) Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 , số nào chia hết cho 9 ? 543;720;1231;5328. Ví dụ 2. Cho các số: 145;231;236;351;990;1340;4685;52749 . Trong các số đó: a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ? b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ? c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ? d) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ? e) Số nào chia hết cho cả 3 và 9 ? g) Số nào chia hết cho cả 2;3;5 và 9 ? Dạng 2. Viết các số chia hết cho 2; 3;5;9 tử các số hoặc các chử số cho trước Phương pháp giải Sử dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. Ví dụ 1. Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số 52* : a) Chia hết cho 2 ; b) Chia hết cho 5; c) Vừa chia hết cho 2 , vừa chia hết cho 5 ; Ví dụ 2. Điền chữ số vào dấu * để: a) 4*2 chia hết cho 3 ; b) 3*7 chia hết cho 9 ; c) * 45 chia hết cho cả 3 và 5 ; d) *18* chia hết cho cả 2,3,5,9. Ví dụ 3. Điền chữ số vào dấu * để được số *95 : a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5 ;