Nội dung text 9. MỘT SỐ DẠNG TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TAM GIÁC VUÔNG.doc
1 A. Chủ đề 1. MỘT SỐ DẠNG TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TAM GIÁC. 1. Tam giác vuông. Bài 06 Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại C nội tiếp đường tròn tâm I , chân đường cao hạ từ đỉnh C là điểm H . Tiếp tuyến của đường tròn ()I tại ,AC cắt nhau tại M , đường thẳng BM cắt CH tại N . Tìm tọa độ các đỉnh ,,ABC biết 112136 ;,; 5555HN và điểm 5 0; 2P thuộc đường thẳng AC . Định hướng : Dựa vào hình vẽ ta thấy bài toán này khá quen thuộc ,giả thiết cho 112136 ;,; 5555HN Lại có NCH nên ta nhận định N là trung điểm của CH , việc chứng minh tính chất đó hướng ta sử dụng định lí Ta lét vì tiếp tuyến tại A song song với CH . Yếu tố phụ bài toán xuất hiện chính là K giao điểm của BC với tiếp tuyến của đường tròn I tại A . Từ đó bài toán sẽ được giải quyết. Lời giải: Gọi K là giao điểm của BC và tiếp tuyến của đường tròn I tại A . Khi đó ta có: MAMC (tính chất tiếp tuyến) nên MACMCA mà 90;90MKCMACMCKMCA∘∘ . Suy ra MKCMCK , do đó MKC△ cân tại M MCMK . Từ đó suy ra MAMK . Ta có //CHAK nên theo định lí ta let ta có 1NCMK NHNC NHMA hay N là trung điểm của CH . Tọa độ điểm C thỏa mãn 131 2.5 55 5;0 612 2.0 55 C C x C y Đường thẳng AC đi qua C và P nên có phương trình là 250xy Đường thẳng AB đi qua H và vuông góc với NH nên có phương trình là 220xy Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ 25033;4 2204 xyx A xyy Đường thẳng BC đi qua C và vuông góc với AC nên có phương trình 2100xy Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ 210022;6 2206 xyx B xyy .
2 Vậy 3;4,B2;6A và 5;0C . Bài 14. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông cân tại C . Gọi M là trung điểm cạnh AC , D là điểm thuộc đoạn AB thoả mãn 2DBDA , H là hình chiếu vuông góc của D trên BM . Tìm toạ độ các đỉnh ,,ABC biết 2;4D , 1824 ; 55H và đỉnh B có hoành độ nguyên.. Định hướng: Dựa vào hình vẽ xác định mối quan hệ thẳng hàng của ba điểm ,,CHD . Bằng phương pháp vec tơ xác định hệ thức vec tơ giữa CH→ và HD→ . Sử dụng tính chất tam giác vuông cân dùng hệ thức lượng ta xác định độ dài cạnh ,BCBC . Lời giải: Đường thẳng DH có phương trình là 260xy . Đường thẳng BM đi qua H và vuông góc với DH nên có phương trình 2120xy Ta có 2DBDA và ,DBDA →→ ngược hướng nên 2DBDA→→ , suy ra 12 33CDCBCA→→→ Và 1 2MBCBCA→→→ . Do đó 2212111 .0 33233CDMBCBCACBCACBCA →→→→→→→→ (Vì tam giác ABC vuông cân tại C ) nên ,,CHD thẳng hàng và ,CHHD →→ cùng hướng Kẻ //CKACKMB ta có 3 2 CHCMAMAB HDDKDKDB . Suy ra 3 2CHHD→→ . Gọi ;CCCxy ta có 18318 2 6525 624324 4 525 C C C C x x y y Đặt 2202; 3 a CACBaaABaBD . Áp dụng định lý hàm số Cô-sin cho tam giác BCD có 222222284 2.cos452036 93CDBCBDBCBDaaaa∘ . Gọi ;23Bbb thuộc BM ta có 2222 6 36626365363606 5 b BCbbbb b Vì B có hoành độ nguyên nên 6;0B . Và 10;6 2DADBA→→ . Vậy 0;6,6;0,6;6ABC .
3 Bài 24. Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A có 1;2A . Gọi E là chân đường cao hạ từ đỉnh A , F là điểm đối xứng của E qua A và 1;1H là trực tâm tam giác FBC . Tìm toạ độ các đỉnh ,BC biết diện tích tam giác FBC bằng 78 và đỉnh B có hoành độ âm. Định hướng: Phát hiện và chứng minh tính chất: H là trung điểm của AE bằng việc chứng minh H là trực tâm của tam giác APC . Viết được phương trình đường thẳng BC . Tham số hóa tọa độ điểm BC Sử dụng giải thiết ABC vuông tại .0AABAC→→ , kết hợp 78FBCS . Giải tìm được nghiệm có tọa độ ,CB . Lời giải. Gọi P là trung điểm cạnh BE , ta có AP là đường trung bình cuả tam giác BEF . Mặt khác CHFBCHAP . Lại có AHCP nên H là trực tâm tam giác APC . Do đó PHAC , suy ra //PHAB (vì cùng vuông góc với AC ). Vì //PHAB , P là trung điểm của BE nên H là trung điểm của AE . Suy ra 1;41;8EF Đường thẳng BC qua E và vuông góc với AE nên có phương trình 40y Gọi ;4,;4BbCc với 0b . Ta có ; 11 78.78.12.7813(1) 22FBCFBCSdBCbcbc Mặt khác .011(42)(42)01136(2)ABACbcbc→→ . Vì 0b nên từ (2) suy ra 10ccb . Do đó ta có hệ phương trình 10 31136 813 2 b cbc bcb c Vậy 10;4,3;4BC hoặc 8;4,2;4BC . Bài 38. [Thi thử Quảng Ninh] Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A có 2ACAB . Điểm 2;2M là trung điểm của cạnh BC . Gọi E là điểm thuộc cạnh AC sao
4 cho 3ECEA , điểm 48 ; 55K là giao điểm của AM và BE . Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC , biết điểm E nằm trên đường thẳng :260dxy . Phân tích và định hướng : Phát hiện và chứng minh BEAM tại K Viết phương trình đường thẳng BEE . Viết phương trình đường thẳng BI B . Lời giải : Kẻ MIAC tại I và BDMI tại D . Khi đó ta có tứ giác AIDB là hình vuông có ,ME lần lượt là trung điểm của ta có BEAM tại K Đường thẳng BE đi qua K và vuông góc với KM nên có phương trình 340xy Tọa độ điểm E là nghiệm của hệ 26022;2 3402 xyx E xyy . Ta có ADBI , ME là đường trung bình của tam giác AID Ta có 2;0F là trung điểm của ME Đường thẳng BI có phương trình 0y . Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ 3404 00 xyx yy 4;0B Vì 2;2M là trung điểm của BC nên 8;4C Ta có 4BIFI→→ suy ra tọa độ điểm 4;0I là trung điểm của AC nên 0;4A . Kết luận : 0;4,4;0,8;4ABC . Bài 06. Trong mặt phẳng Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A có ABAC , 55 ; 22I là trung điểm của .BC Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho ABMC . Biết 1;1E là trung điểm của AM và C thuộc đường thẳng :240.dxy Xác định tọa độ điểm .A Định hướng: Từ các giả thiết của bài toán ta thấy để giải quyết cần xác định mối quan hệ ba điểm ,,IEC . Dựa vào hình vẽ ta thấy ba điểm không thẳng hàng nên hướng ta cách nghĩ sẽ chứng minh IEC không đổi. Sử dụng tính chất đường trung bình với giả thiết tam giác ABC vuông tại A và ABMC ta có nếu gọi F là trung điểm của BM suy ra được tam giác IEF vuông cân từ đó suy ra 45IEC∘ .