PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chuyên Đề 50 - Đồ Thị - Lê Thị Hà My.doc

Giải bài tập hóa học bằng phương pháp đồ thị Giáo viên: Lê Thị Hà My Page 1 Nội dung Trang Mục lục 1 Giới thiệu 2 Phần 1: Đặt vấn đề. 3 Phần 2: Nội dung. 4 Phương pháp giải chung 4 Dạng 1: XO 2 tác dụng với dung dịch M(OH) 2 5 Dạng 2: XO 2 tác dụng với dung dịch gồm MOH& M(OH) 2 14 Dạng 3: OH - tác dụng với dung dịch chứa H + , Al 3+ 23 Dạng 4: H + tác dụng với dung dịch chứa OH - , AlO 2 - 31 Dạng 5: OH - tác dụng với dung dịch chứa H + , Zn 2+ và H + tác dụng với dung dịch chứa OH - , ZnO 2 2- 41 Bài tập tổng hợp 47 Phần 3: Kết luận và kiến nghị. 51 Tài liệu tham khảo. 52 Mục lục
Giải bài tập hóa học bằng phương pháp đồ thị Giáo viên: Lê Thị Hà My Page 2 GIẢI BÀI TẬP BẰNG HÓA HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ I. Phương pháp giải chung: Cách giải chung của phương pháp đồ thị gồm 4 bước sau  Xác định dáng của đồ thị.  Xác định tọa độ các điểm quan trọng[thường là 3 điểm gồm: xuất phát, cực đại và cực tiểu]  Xác định tỉ lệ trong đồ thị(tỉ lệ trong đồ thị chính là tỉ lệ trong pư).  Từ đồ thị đã cho và giả thiết để trả lời các yêu cầu của bài toán. Trong 4 bước trên thì 3 bước đầu giáo viên hướng dẫn HS làm 1 lần trong 1 dạng  chủ yếu HS phải làm bước 4. NỘI DUNG
Giải bài tập hóa học bằng phương pháp đồ thị Giáo viên: Lê Thị Hà My Page 3 Dạng 1: XO 2 phản ứng với dung dịch M(OH) 2 I. Phương pháp giải:  Dáng của đồ thị: Hình chữ V ngược đối xứng n CO2 n CaCO3 0a a 2a Khi nCaCO 3 = a (mol) PTHH: CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O Khi nCaCO 3 ↓ =nCa(HCO 3 ) 2 ↓ tan= 2a (mol) PTHH: 2CO 2 + Ca(OH) 2 → Ca(HCO 3 ) 2 III. Bài tập ví dụ 1. Mức độ nhận biết VD1: Sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Giá trị của a và b là A. 0,2 và 0,4. B. 0,2 và 0,5. C. 0,2 và 0,3. D. 0,3 và 0,4. nCO2 n CaCO3 0a 0,2 b Giải Khi nCaCO 3 =nCO 2 = 0,2 (mol) PTHH : CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O Phản ứng : 0,2 0,2 (mol)  a= nCO 2 = 0,2 mol Khi nCaCO 3 =nCa(HCO 3 ) 2 = 0,2 (mol) PTHH : 2CO 2 + Ca(OH) 2 → Ca(HCO 3 ) 2 Phản ứng : 0,4 0,2 (mol)  b= nCO 2 = 0,4 mol
Giải bài tập hóa học bằng phương pháp đồ thị Giáo viên: Lê Thị Hà My Page 4 + Vậy chọn đáp án A VD2: Hấp thụ hết V lít CO 2 ở đktc vào 4 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,05 M thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 4,48 lít hoặc 5,6 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít hoặc 5,60 lít. Giải Khi nCaCO 3 = 0,15 (mol), nCO 2 = x mol PTHH : CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O Phản ứng : 0,15 0,15 (mol)  x= nCO 2 = 0,15 mol Khi nCaCO 3 = 0,15 (mol), nCa(HCO 3 ) 2 ↓ tan= 0,4 – 0,05=0,35 (mol) nCO 2 = y mol PTHH : CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O Ban đầu : 0,2 0,2 (mol) Phản ứng : 0,15 0,15 (mol) Dư : 0,05 (mol) PTHH : 2CO 2 + Ca(OH) 2 → Ca(HCO 3 ) 2 Phản ứng: 0,1 0,05 (mol)  y= nCO 2 = 0,15 + 0,1=0,25 mol  V = 3,36 hoặc 5,6 lít. n CO2 n CaCO3 00,2 0,2 0,4xy 0,15 2. Mức độ hiểu VD3: Cho 20 lít hỗn hợp khí A gồm N 2 và CO 2 ở đktc vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,2 M thì thu được 10 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CO 2 trong hỗn hợp A là A. 11,2% hoặc 78,4%. B. 11,2%. C. 22,4% hoặc 78,4%. D. 11,2% hoặc 22,4%. Giải Khi nCaCO 3 = 0,1 (mol), nCO 2 = x mol PTHH : CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O Phản ứng : 0,1 0,1 (mol)  x= nCO 2 = 0,1 mol Khi nCaCO 3 = 0,4 , nCO 2 = y (mol)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.