PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐIỆN TÂM ĐỒ BỆNH TIM BẨM SINH.BS.pdf

7/6/2024 1 ĐIỆN TÂM ĐỒ BỆNH TIM BẨM SINH THƯỜNG GẶP TS BS NGUYỄN ĐỨC KHÁNH BM NỘI TQ- ĐHYD TP HCM Các dấu hiệu nghi ngờ TBS/ ECG  R ưu thế / V1  RBBB  RAD  RVH  RAE  LVH  LAE
7/6/2024 2 Trục QRS RAE RVH LAE LVH Dẫn truyền TLN - TP Nor or RAD rsR’, IRBBB, cRBBB + AVB-1 TLN - NP LAD rsR’ + AVB-1 TLN – Xoang TM Ectopic atrial rhythm Còn OĐM Nor ↓S/V1 + ↑R/V5,6 +/- + + Hẹp phổi, TAP RAD R ưu thế V1 rSr’ V1 + + TLT LAD/ RAD LVH RBBB + + +/- +/- ECG # stage Dextrocardia RAD Small R/ V1-V6 +/- T4F RAD # hẹp phổi cRBBB + + 95% ECG abn • DI • aVF TRỤC • Trước ngực • Ngoại biên QRS ST-T • Lớn nhĩ phải • Phì đại thất phải Tim phải • Lớn nhĩ trái • Phì đại thất trái Tim trái • Nhanh • Chậm Rối loạn nhịp tim Tiếp cận các dấu hiệu ECG liên quan tim bẩm sinh
7/6/2024 3 THÔNG LIÊN NHĨ LỖ THỨ PHÁT Là bệnh tim bẩm sinh thường gặp nhất (14% -21%) Bệnh nhân chủ yếu có shunt trái sang phải (> 50%), ECG khá đồng nhất (trong khoảng 90% trường hợp): 1. Trục QRS 0°-180°, thường > 100° 2. RBBB không hoàn toàn (iRBBB), thường với r ‘> r (60%), cRBBB (5-19%). 3. Xoay theo chiều kim đồng hồ, đặc biệt ở những bệnh nhân có thất phải dãn nhiều 4. Sóng T (-) V2 đến V4 / V5 Phân tích  Điện tim đồ (ECG) ở một phụ nữ 49 tuổi,TLN lỗ thứ phát, shunt trái → phải >60%.
7/6/2024 4 Phân tích ECG: trục QRS + 105 °. iRBBB với r'> r, T âm V1 đến V5 Diễn tiến Khi áp lực động mạch phổi bình thường → các dấu hiệu ECG của phì đại / giãn nở có thể kéo dài nhiều năm hoặc vẫn không hoàn toàn bình thường sau khi phẫu thuật. ASD II với shunt từ trái sang phải nhỏ (kèm cả tồn tại lỗ bầu dục) thường không gây ra các bất thường trên ECG.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.